Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc khẳng định Việt Nam luôn coi Đan Mạch là một trong những đối tác quan trọng hàng đầu về kinh tế, thương mại tại châu Âu.

Trong buổi tiếp Bộ trưởng Thương mại và Đầu tư Đan Mạch Pia Olsen Dyhr đang thăm làm việc tại Việt Nam, Phó Thủ tướng Nguyễn Xuân Phúc khẳng định Việt Nam luôn coi Đan Mạch là một trong những đối tác quan trọng hàng đầu về kinh tế, thương mại tại châu Âu, đồng thời đánh giá cao Chính phủ Đan Mạch đã dành ODA cho Việt Nam, luôn ủng hộ Việt Nam trong quan hệ kinh tế, thương mại với Liên minh châu Âu (EU), nhất là trong thời gian Đan Mạch làm Chủ tịch luân phiên EU.

Phó Thủ tướng đề nghị Đan Mạch tiếp tục ủng hộ Việt Nam trong đàm phán Hiệp định Thương mại tự do Việt Nam-EU, cũng như việc EU sớm công nhận quy chế kinh tế thị trường đối với Việt Nam.

Bên cạnh đó, Bộ trưởng Thương mại và Đầu tư Đan Mạch cũng đề nghị Chính phủ Việt Nam tạo điều kiện thuận lợi cho các doanh nghiệp và nhà đầu tư Đan Mạnh đầu tư lâu dài và hiệu quả tại Việt Nam.

Số liệu từ TCHQ Việt Nam cho biết, tháng đầu năm 2013,Việt Nam đã xuất khẩu 29,4 triệu USD hàng hóa sang thị trường Đan Mạch, tăng 54,26% so với cùng kỳ năm trước. Đan Mạch nhập khẩu từ Việt Nam các mặt hàng dệt, may, giày dép các loại, gỗ và sản phẩm, hàng thủy sản, máy móc thiết bị, ….đạt kim ngạch lần lượt 9,7 triệu USD, 4,2 tiệu USD, 2,4 triệu USD… trong đó hàng dệt may đạt kim ngạch cao nhất, chiếm 33% tỷ trọng. Bên cạnh đó, Việt Nam nhập khẩu từ Đan Mạch hàng thủy sản, sữa và sản phẩm từ sữa, sản phẩm hóa chất, dược phẩm,….

Thống kê hàng hóa xuất khẩu sang thị trường Đan Mạch tháng đầu năm 2013

ĐVT: USD
Chủng loại hàng hóa
KNXK T1/2013
KNXK T1/2012
% So sánh
KNXK
29.473.709
19.106.613
54,26
hàng dệt, may
9.726.552
8.252.353
17,86
giày dép các loại
4.292.922
2.243.595
91,34
Gỗ và sản phẩm gỗ
2.423.972
776.413
212,20
Hàng thủy sản
1.276.062
4.161.806
-69,34
máy móc, tbị, dụng cụ phụ tùng khác
922.224
417.814
120,73
sản phẩm từ sắt thép
913.078
455.644
100,39
Sản phẩm từ chất dẻo
867.503
663.405
30,77
sản phẩm gốm, sứ
658.168
1.093.769
-39,83
Túi xách, ví, vali, mũ và ô dù
548.982
359.108
52,87
phương tiện vận tải và phụ tùng
519.873
57.299
807,30
Cà phê
436.007
 
*
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm
359.950
154.020
133,70

Nguồn: Vinanet