Tại lễ ký kết, hai bên đã thông báo cho nhau về tình hình phát triển kinh tế của mỗi nước, trao đổi về thực trạng và triển vọng phát triển hợp tác - kinh tế giữa hai nước. Đồng thời, hai bên cũng đánh giá lại kết quả thực hiện các Nghị quyết đã được đề ra trong khóa họp thứ 8 của Uỷ ban và trao đổi những phương hướng hợp tác trong thời gian tới. Đại diện hai bên cùng cho rằng, việc Ucraina gia nhập WTO sẽ thúc đẩy mạnh mẽ sự hợp tác kinh tế thương mại song phương. Hai bên còn hy vọng tiếp tục tăng cường hợp tác trong các lĩnh vực hải quan, đo lường, trao đổi thông tin về hàng hóa và đầu tư....
Phát biểu tại lễ ký kết, Thứ trưởng Lê Danh Vĩnh đánh giá cao sự hợp tác tốt đẹp và quan hệ bền vững giữa hai nước; trong đó, hợp tác trong lĩnh vực công nghiệp được coi là thế mạnh trong quan hệ hợp tác giữa Việt Nam và Ucraina, đặc biệt trong các ngành năng lượng, cơ khí mỏ, hóa chất…. Phía Việt Nam sẵn sàng mời các công ty của Ucraina đấu thầu cung cấp thiết bị cho các dự án thủy điện, nhiệt điện của Việt Nam, đồng thời mong muốn Ucraina chuyển giao công nghệ trong các lĩnh vực luyện kim, mỏ, đóng tàu, tìm kiếm kim loại quý; cung cấp các thiết bị trong khai thác than, dầu khí…và tạo điều kiện tiếp nhận sinh viên, nghiên cứu sinh của Ucraina vào Việt Nam nghiên cứu, học tập.
Số liệu xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Ucraina tháng 2 và 2 tháng năm 2008
Mặt hàng XK |
ĐVT |
Tháng 2/2008 |
2 tháng 2008 |
|
|
Lượng |
Trị giá (USD) |
Lượng |
Trị giá (USD) |
|
|
|
11.065.779 |
|
24.183.693 |
Hàng hải sản |
USD |
|
4.604.804 |
|
10.013.924 |
Hàng rau quả |
USD |
|
94.276 |
|
318.459 |
Cà phê |
Tấn |
|
|
115 |
217.344 |
Hạt tiêu |
Tấn |
93 |
269.682 |
219 |
649.052 |
Gạo |
Tấn |
3.000 |
1.482.720 |
3.000 |
1.482.720 |
Sản phẩm chất dẻo |
USD |
|
439.321 |
|
1.156.380 |
Cao su |
Tấn |
481 |
1.213.177 |
481 |
1.213.177 |
Tuí xách, ví, vali, mũ và ôdù |
USD |
|
48.692 |
|
225.227 |
Gỗ và sp gỗ |
USD |
|
130.641 |
|
443.752 |
Hàng dệt may |
USD |
|
1.706.987 |
|
5.333.250 |
Giày dép các loại |
USD |
|
233.989 |
|
776.762 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
USD |
|
188.467 |
|
346.435 |