Thương mại Việt Nam – Trung Quốc trong thời gian qua phát triển không ngừng với kim ngạch song phương năm 2001 mới chỉ đạt 2,5 tỷ USD mà sau 10 năm, dự kiến năm 2010 kim ngạch hai nước sẽ đạt 25 tỷ USD. Hiệp định tự do thương mại Trung Quốc – ASEAN (CAFTA) sẽ chính thức có hiệu lực từ ngày 01/01/2010, theo đó đến hơn 90% số lượng hàng hoá xuất khẩu qua khu vực sẽ có thuế suất bằng 0%. Đây là cơ hội lớn cho các doanh nghiệp xuất khẩu của Việt Nam đưa hàng hoá vào thị trường Trung Quốc, thị trường có nhu cầu tiêu thụ hàng hoá lớn nhất trên thế giới.
Hiện nay, xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc chủ yếu là qua đường tiểu ngạch, lượng xuất khẩu còn nhỏ lẻ. Kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang Trung Quốc 9 tháng đầu năm mới chỉ đạt 3,239 tỷ USD, còn quá thấp so với tiềm năng thị trường. 10 tháng năm 2009, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Trung Quốc đạt 3,7 tỷ USD giảm 4,9% so với cùng kỳ năm 2008. chiếm 7,9% tổng kim ngạch xuất khẩu của cả nước.
Để hỗ trợ cho các doanh nghiệp Việt Nam đẩy mạnh xuất khẩu sang Trung Quốc, vừa qua Cục Xúc tiến thương mại tại thành phố Hồ Chí Minh đã phối hợp với Vụ thị trường Châu Á – Thái Bình Dương, Bộ Công Thương tổ chức hội thảo chuyên đề “Đẩy mạnh xuất khẩu vào thị trường Trung Quốc” tại hai tỉnh Kinh Giang và Đồng Tháp.
Phó Vụ trưởng Vụ Thị trường châu Á – Thái Bình Dương, nguyên Tham tán thương mại Việt Nam tại Trung Quốc cho biết, qua cuộc hội thảo này sẽ giúp các doanh nghiệp Việt Nam nắm bắt đặc tính, nhu cầu và các quy định của thị trường Trung Quốc, để từ đó giúp các doanh nghiệp tìm được hướng xuất khẩu của mình tại thị trường tiềm năng này.
Tham khảo số liệu xuất khẩu hàng hoá của Việt Nam sang Trung Quốc 10 tháng năm 2009 (đạt kim ngạch trên 10 triệu USD)
Chủng loại mặt hàng |
Lượng (tấn) |
Trị giá (USD) |
Than đá |
16.245.585 |
729.818.183 |
Cao su |
381.107 |
587.959.907 |
Sắn và các sản phẩm từ sắn |
2.682.630 |
435.432.248 |
Dầu thô |
857.096 |
361.904.722 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
|
216.976.678 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
23.544.818 |
144.517.937 |
Hạt điều |
29.826 |
131.391.826 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác |
|
104.707.334 |
Hàng thuỷ sản |
|
88.592.679 |
Quặng và khoáng sản khác |
1.232.125 |
81.327.534 |
Giày dép các loại |
|
76.011.817 |
Xăng dầu các loại |
121.944 |
65.803.475 |
Hàng rau quả |
|
42.706.629 |
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh |
|
41.838.521 |
Sản phẩm từ cao su |
|
27.687.916 |
Phương tiện vận tải và phụ tùng |
|
20.323.609 |
Cà phê |
12.998 |
18.992.270 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
|
15.163.326 |
Sản phẩm từ chất dẻo |
|
13.416.142 |
Chất dẻo nguyên liệu |
11.901 |
11.601.982 |