(VINANET) Từ năm 2007 đến nay Hoa Kỳ luôn là thị trường tiêu thụ hàng hoá lớn nhất của Việt Nam và là thị trường cung cấp hàng hóa lớn thứ 7 cho Việt Nam. Tuy nhiên, trị giá buôn bán hàng hóa hai chiều giữa Việt Nam – Hoa Kỳ chỉ chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Hoa Kỳ (chỉ chiếm 1%). Đối với Hoa Kỳ, Việt Nam là đối tác xếp thứ 23 về xuất khẩu hàng hóa sang Hoa Kỳ và xếp thứ 40 về nhập khẩu hàng hóa từ thị trường này.
Hoa Kỳ đứng thứ 7 về đầu tư tại Việt Nam với 699 dự án (tổng số vốn gần 10,7 tỷ USD, không tính các dự án đầu tư thông qua nước thứ 3); ngược lại, nước này đứng thứ 9/63 quốc gia, vùng lãnh thổ có đầu tư của doanh nghiệp Việt Nam với 120 dự án.
Hai bên cũng hợp tác hiệu quả tại các diễn đàn đa phương khu vực và quốc tế, nhất là Diễn đàn khu vực ASEAN (ARF), Cấp cao Đông Á (EAS), Diễn đàn kinh tế Châu Á - Thái Bình Dương (APEC). Sắp tới việc đàm phán Hiệp định Đối tác xuyên Thái Bình Dương (TPP) tiến tới một thỏa thuận bảo đảm phù hợp với trình độ phát triển và lợi ích của các bên tham gia.
Theo thống kê, năm 2014 tổng kim ngạch xuất nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam và Hoa Kỳ đạt gần 35 tỷ USD, chiếm 11,7% tổng kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam năm 2014.
Trong đó, kim ngạch xuất khẩu sang Hoa Kỳ đạt 28,66 tỷ USD, kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ Hoa Kỳ đạt gần 6,3 tỷ USD. Như vậy cả năm 2014 Việt Nam xuất siêu sang thị trường Hoa Kỳ gần 22,3 tỷ USD.
Một số mặt hàng chủ lực của Việt Nam xuất sang Hoa Kỳ là dệt may, giày dép, gỗ và sản phẩm gỗ, hàng thủy sản, túi xách, vali, mũ… trong đó, hàng dệt may vào thị trường Hoa Kỳ chiếm khoảng 50% tổng kim ngạch xuất khẩu dệt may của Việt Nam. Năm 2014 Việt Nam xuất khẩu hàng dệt may sang Hoa Kỳ đạt 9,82 tỷ USD, giày dép đạt 3,33 tỷ USD; đồ gỗ đạt 2,23 tỷ USD, thủy sản đạt 1,71 tỷ USD, túi xách, va li, mũ đạt 1,54 tỷ USD, hạt điều 635,94 triệu USD, hạt tiêu đạt 254,92 triệu USD.
Nhóm hàng rau quả xuất sang Hoa Kỳ năm 2014 đạt mức tăng trưởng trên 18% kim ngạch, đạt 60,74 triệu USD. Từ tháng 10-2014, quả vải và nhãn của Việt Nam được chấp thuận xuất sang Hoa Kỳ. Dự báo mỗi năm Việt Nam có thể xuất 600 tấn vải và 1.200 tấn nhãn vào Hoa Kỳ, chiếm thị phần lần lượt là 17% (đối với vải) và 69% (đối với nhãn) tại thị trường Hoa Kỳ.
Nhìn chung, xuất khẩu hầu hết các nhóm hàng sang Hoa Kỳ năm 2014 đều đạt mức tăng trưởng dương so với cùng kỳ; trong đó xuất khẩu tăng mạnh ở các nhóm hàng sau: Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện (+250,39%), sắt thép (+127,79%), điện thoại các loại và linh kiện (+105,02%).
Đối với nhập khẩu, các mặt hàng chính Hoa Kỳ xuất khẩu sang Việt Nam bao gồm máy móc thiết bị & dụng cụ phụ tùng; máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện; bông các loại, chất dẻo nguyên liệu, thức ăn gia súc & nguyên liệu; đậu tương...
Dù có nhiều lợi thế, nhưng xuất khẩu sang Hoa Kỳ vẫn còn những khó khăn như: năng lực xuất khẩu của doanh nghiệp Việt Nam còn khá yếu, cạnh tranh xuất khẩu vào Hoa Kỳ với các nước khác khá chật vật, cước phí cao và thời gian vận chuyển lâu, hệ thống pháp luật thương mại và quan hệ chính trị nhạy cảm, hàng rào kỹ thuật và an toàn thực phẩm cao (muốn xuất hàng thực phẩm vào Hoa Kỳ phải đăng ký trước với Cục Quản lý an toàn vệ sinh thực phẩm Hoa Kỳ).
Doanh nghiệp Việt Nam cần nghiên cứu kỹ sản phẩm của công ty mình để đáp ứng được yêu cầu tại thị trường Hoa Kỳ, kênh phân phối hoặc đối tác nhắm tới khi xuất khẩu hàng vào Hoa Kỳ.
Doanh nghiệp Việt Nam muốn vào thị trường Hoa Kỳ cần tìm cách bán hàng vào các tập đoàn bán lẻ lớn như Walmart, Kroger, Target, Tyson Foods, Sisco Food, US Food hoặc tham gia vào các hội chợ chuyên ngành tại Hoa Kỳ như Hội chợ quốc tế hàng may mặc tại Las Vegas (Magic show), hội chợ thủy sản tại Boston, hội chợ thực phẩm siêu thị tại Chicago.
Số liệu của TCHQ xuất khẩu sang Hoa Kỳ năm 2014. ĐVT: USD
Mặt hàng
|
Năm 2014
|
Năm 2013
|
Năm 2014 so với năm 2013(%)
|
Tổng kim ngạch
|
28.655.653.008
|
23.869.240.308
|
+20,05
|
Hàng dệt may
|
9.819.813.966
|
8.611.612.086
|
+14,03
|
Giày dép các loại
|
3.333.666.689
|
2.630.979.041
|
+26,71
|
Gỗ và sản phẩm gỗ
|
2.234.892.138
|
2.004.134.827
|
+11,51
|
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện
|
2.120.171.722
|
1.474.172.723
|
+43,82
|
Hàng thuỷ sản
|
1.709.563.904
|
1.462.985.836
|
+16,85
|
Điện thoại các loại và linh kiện
|
1.543.510.399
|
752.846.630
|
+105,02
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
1.287.140.809
|
1.010.127.311
|
+27,42
|
Túi xách, ví, va li, mũ ô dù
|
1.034.403.116
|
836.254.939
|
+23,69
|
Hạt điều
|
635.943.192
|
539.049.223
|
+17,97
|
Phương tiện vận tải và phụ tùng
|
577.268.833
|
614.034.849
|
-5,99
|
Dầu thô
|
393.696.630
|
506.280.104
|
-22,24
|
Đá quí, kim loại quí và sản phẩm
|
379.932.394
|
277.866.193
|
+36,73
|
Cà phê
|
361.834.021
|
302.014.527
|
+19,81
|
sản phẩm từ sắt thép
|
341.414.276
|
427.838.223
|
-20,20
|
sản phẩm từ chất dẻo
|
263.892.285
|
213.056.441
|
+23,86
|
Hạt tiêu
|
254.917.957
|
182.839.652
|
+39,42
|
Đồ chơi, dụng cụ thể thao và bộ phận
|
204.668.060
|
-
|
*
|
Vải mành, vải kỹ thuật khác
|
201.015.257
|
-
|
*
|
Kim loại thường khác và sản phẩm
|
110.058.599
|
91.201.612
|
+20,68
|
Gíây và các sản phẩm từ giấy
|
87.816.040
|
90.050.047
|
-2,48
|
Hàng rau quả
|
60.742.423
|
51.453.887
|
+18,05
|
sản phẩm từ cao su
|
59.659.594
|
54.447.003
|
+9,57
|
Sản phẩm mây, tre, cói thảm
|
57.394.235
|
52.252.776
|
+9,84
|
Dây điện và dây cáp điện
|
55.491.812
|
43.184.214
|
+28,50
|
Nguyên liệu dệt may da giày
|
54.102.540
|
49.552.094
|
+9,18
|
Cao su
|
53.109.517
|
63.895.107
|
-16,88
|
Sản phẩm gốm sứ
|
52.118.910
|
44.233.443
|
+17,83
|
Sắt thép các loại
|
46.935.681
|
20.604.924
|
+127,79
|
Thuỷ tinh và các sản phẩm từ thuỷ tinh
|
45.821.255
|
46.752.028
|
-1,99
|
Bánh kẹo và sản phẩm từ ngũ cốc
|
37.227.884
|
32.835.170
|
+13,38
|
Hoá chất
|
36.263.494
|
35.211.094
|
+2,99
|
Gạo
|
35.654.021
|
30.792.038
|
+15,79
|
Xơ sợi dệt các loại
|
33.506.983
|
32.315.320
|
+3,69
|
sản phẩm hoá chất
|
22.597.745
|
21.399.638
|
+5,60
|
Xăng dầu
|
17.151.998
|
11.312.747
|
+51,62
|
Chè
|
11.536.268
|
11.741.015
|
-1,74
|
Máy ảnh, máy quay phim và linh kiện
|
8.255.116
|
2.355.982
|
+250,39
|
Thức ăn gia súc và nguyên liệu
|
3.297.090
|
-
|
*
|
Thủy Chung
Nguồn: Vinanet