Theo số liệu thống kê, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa Việt Nam sang Pakistan trong 5 tháng đầu năm 2014 đạt 94,25 triệu USD, tăng 43,59% so với cùng kỳ năm trước.

Trong cơ cấu xuất khẩu hàng Việt Nam sang Pakistan trong 5 tháng đầu năm 2014, nhóm hàng xuất khẩu chủ đạo vẫn là nông sản. Đứng đầu là mặt hàng hạt tiêu, Việt Nam xuất khẩu 3.891 tấn hạt tiêu sang thị trường này, trị giá 26,70 triệu USD, tăng 211,78% về lượng và tăng 245,76% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Mặt hàng có giá trị xuất khẩu lớn thứ hai là chè, với 4.336 tấn chè xuất khẩu, thu về 16,09 triệu USD, tăng 23,25% về lượng và tăng 49,77% về trị giá  (Việt Nam chủ yếu xuất khẩu chè đen sang thị trường Pakistan).

Đứng thứ ba trong bảng xếp hạng là mặt hàng xơ, sợi dệt các loại trị giá 9,77 triệu USD, giảm 13,41% so với cùng kỳ năm trước.

Việt Nam còn xuất khẩu các mặt hàng khác sang thị trường Pakistan: thủy sản; cao su; sắt thép và hạt điều, trong đó xuất khẩu mặt hàng sắt thép có mức tăng cao nhất, tăng 568,31% về lượng và tăng 428,99% về trị giá so với cùng kỳ năm trước.

Tiềm năng thúc đẩy phát triển thương mại Việt Nam- Pakistan rất lớn, đặc biệt trong bối cảnh hai nước đã hình thành hành lang pháp lý khá đầy đủ thông qua các văn kiện hợp tác cấp Chính phủ. Cụ thể, Hiệp định Tránh đánh thuế hai lần; Hiệp định Khung về hợp tác khoa học- công nghệ; Hiệp định Hợp tác phát triển nghề cá và nuôi trồng thủy sản…

Trong năm 2014, thương vụ Việt Nam tại Pakistan đề ra mục tiêu phấn đấu đạt mức kim ngạch xuất khẩu 210 triệu USD. Với mối quan hệ sâu rộng của với cơ quan chính quyền và cộng đồng doanh nghiệp nước sở tại, Thương vụ Việt Nam cam kết tiếp tục nỗ lực góp phần làm cầu nối hiệu quả cho sự phát triển hợp tác kinh doanh giữa hai bên.

Số liệu của Tổng cục hải quan về xuất khẩu sang Pakistan 5 tháng đầu năm 2014

Mặt hàng XK
5Tháng/2013
5Tháng/2014

Tăng giảm so với cùng kỳ năm trước (%)

 
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
Lượng (tấn)
Trị giá (USD)
 Lượng

Trị giá 

Tổng
 
65.644.827
 
94.257.948
 
+43,59
Hạt tiêu
1.248
7.722.604
3.891
26.701.379
+211,78
+245,76
Chè
5.952
10.749.794
7.336
16.099.578
+23,25
+49,77
Xơ, sợi dệt các loại
3.782
11.289.408
3.739
9.775.960
-1,14
-13,41
Hàng thủy sản
 
4.908.299
 
5.272.130
 
+7,41
Cao su
1.480
3.979.680
1.878
3.935.794
+26,89
-1,1
Sắt thép các loại
609
531.082
4.070
2.809.349
+568,31
+428,99
Hạt điều
67
374.725
41
205.580
-38,81
-45,14
T.Nga

Nguồn: Vinanet

 

Nguồn: Vinanet