Trước đây, cũng như các nước Bắc Âu khác, Na Uy có phong trào ủng hộ cuộc đấu tranh giành độc lập dân tộc của Việt Nam rất mạnh mẽ.
Hiện nay, Na Uy tích cực hỗ trợ Việt Nam trong công cuộc đổi mới, xoá đói giảm nghèo và hội nhập quốc tế. Hai nước cũng hợp tác rất hiệu quả trên các diễn đàn đa phương như Liên hợp quốc, Tổ chức Thương mại Thế giới và Ngân hàng Thế giới.
Hợp tác kinh tế hai nước trong những năm qua tập trung vào các lĩnh vực Na Uy có thế mạnh và Việt Nam có nhu cầu như: vận tải biển, thuỷ sản, dầu khí, viễn thông và năng lượng.
Quan hệ hợp tác phát triển giữa hai nước được nối lại kể từ khi hai nước ký Hiệp định khung về Hợp tác phát triển vào tháng 6/1996. Đến nay, tổng viện trợ không hoàn lại của Na Uy cho Việt Nam khoảng 200 triệu USD (trung bình mỗi năm 10 triệu USD), tập trung vào các lĩnh vực giáo dục, quản lý nhà nước và phát triển kinh tế, đặc biệt là khu vực kinh tế tư nhân. Khối lượng viện trợ của Na Uy tuy nhỏ nhưng hiệu quả, linh hoạt và phù hợp với điều kiện của Việt Nam. Các dự án tiến triển thuận lợi, có mức giải ngân cao (90%) và mang lại hiệu quả thiết thực cho người dân.
Về đầu tư, Na Uy hiện đứng thứ 43 trong tổng số 82 quốc gia và vùng lãnh thổ đầu tư vào Việt Nam, với 14 dự án có tổng vốn đăng ký 35,2 triệu USD.
Kim ngạch xuất nhập khẩu hai chiều có xu hướng tăng nhưng vẫn còn khiêm tốn, dưới 100 triệu USD/năm. Việt Nam xuất khẩu sang Na Uy các mặt hàng chủ yếu là hải sản, hàng dệt may, giày dép, rau quả, cà phê, chè, thủ công mỹ nghệ, và nhập khẩu hàng bột giấy, khoáng chất, hoá chất, phân bón, chất dẻo, kim loại, thiết bị viễn thông.
Kim ngạch xuất nhập khẩu giữa Việt Nam và Na Uy trong tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2008
Mặt hàng |
Tháng 4/2008 (USD) |
4 tháng năm 2008 (USD) |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
5.136.187 |
22.904.785 |
Các sản phẩm hoá chất |
49.081 |
227.009 |
Phân bón các loại |
2.946.600 |
2.946.600 |
Thuốc trừ sâu & nguyên liệu |
|
304.650 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ & phụ tùng |
791.312 |
11.450.544 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
5.167.420 |
21.781.678 |
Hàng hải sản |
176.904 |
405.837 |
Hạt điều |
407.400 |
737.101 |
Cà phê |
|
725.630 |
Sản phẩm chất dẻo |
119.058 |
921.039 |
Túi xách, ví, va li, mũ & ô dù |
313.018 |
1.464.279 |
Gỗ & sản phẩm gỗ |
1.200.063 |
3.651.956 |
Sản phẩm gốm, sứ |
100.096 |
1.080.275 |
Hàng dệt may |
447.480 |
2.103.240 |
Giày dép các loại |
993.682 |
3.161.946 |
Xe đạp & phụ tùng |
|
2.633.547 |