Quan hệ Việt Nam-Brasil những năm qua đã có những bước phát triển rất tích cực. Hai bên đã ký Thỏa thuận về tham khảo chính trị giữa hai Bộ Ngoại giao tháng 10/1995, Hiệp định về hợp tác văn hóa và Thỏa thuận về hợp tác giữa hai Phòng Thương mại tháng 10/2003, Thỏa thuận về trao đổi công hàm danh cho nhau quy chế tối huệ quốc và Thỏa thuận về miễn thị thực cho người mang hộ chiếu ngoại giao tháng 11/2004, và Hiệp định về hợp tác y tế và y học tháng 5/2007. Dự kiến, hai bên sẽ ký kết một số văn kiện hợp tác trong chuyến thăm sắp tới của Tổng thống Brasil.
Trao đổi thương mại hai nước tuy còn khiêm tốn nhưng liên tục gia tăng trong những năm gần đây, từ 113.8 triệu USD năm 2005 lên 204 triệu USD năm 2006 và hơn 323 triệu USD năm 2007.
Theo Bộ Công thương, 5 tháng năm 2008, kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang thị trường này đạt 64,4 triệu USD, tháng 6/2008 đạt 13 triệu USD tính chung 6 tháng đầu năm đạt 77 triệu USD, tăng 183,8% so với cùng kỳ năm ngoái.
Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang Brasil than, gạo, hàng dệt may, giày dép, săm lốp, xe đạp và xe máy, cùi dừa khô, đồ gỗ, hàng điện tử, hàng thủ công mỹ nghệ và nhập khẩu từ Brasil chủ yếu bột mì, dầu đậu tương, nguyên liệu làm thức ăn chăn nuôi, thép lá, thép ống, giấy và bột giấy, gỗ bạch đàn và da.
Hai nước duy trì quan hệ hợp tác và ủng hộ lẫn nhau tại các diễn đàn đa phương và quốc tế. Brasil đã sớm ủng hộ Việt Nam gia nhập Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO) và ủng hộ Việt Nam trở thành Ủy viên không thường trực Hội đồng Bảo an Liên hợp quốc khóa 2008-2009.
Số liệu thống kê thương mại giữa Việt Nam và Braxin 5 tháng đầu năm 2008
Trị giá: USD
|
Tháng 5 năm 2008 |
5 tháng năm 2008 |
Tổng kim ngạch xuất khẩu |
12.656.302 |
64.432.318 |
Than đá |
|
6.668.822 |
sản phẩm chất dẻo |
124.654 |
706.903 |
Cao su |
127.986 |
2.838.083 |
Túi xách, ví, vali, mũ & ôdù |
293.328 |
1.635.463 |
Sản phẩm mây, tre, cói và thảm |
216.408 |
411.382 |
Hàng dệt may |
873.448 |
4.972.226 |
Giày dép các loại |
2.682.458 |
15.784.906 |
Máy vi tính, sp điện tử và linh kiện |
3.420.748 |
10.301.075 |
Xe đạp và phụ tùng |
|
215.304 |
Tổng kim ngạch nhập khẩu |
26.553.865 |
160.332.298 |
Lúa mỳ |
|
5.776.100 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
2.586.139 |
4.339.747 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
4.856.274 |
14.203.776 |
Hoá chất |
53.015 |
263.077 |
Các sản phẩm hoá chất |
240.465 |
506.567 |
Chất dẻo nguyên liệu |
288.235 |
689.944 |
Cao su |
211.541 |
1.156.014 |
Gỗ và sản phẩm gỗ |
3.999.356 |
20.813.030 |
Bột giấy |
2.224.320 |
6.091.617 |
Bông các loại |
194.207 |
5.062.755 |
Nguyên phụ liệu dệt, may, da, giày |
7.059.449 |
45.694.006 |
Sắt thép các loại |
|
37.100.931 |
Máy móc, tbị, dụng cụ và phụ tùng |
116.588 |
1.534.652 |