Kim ngạch trao đổi thương mại giữa Việt Nam và Ả-rập Xêút 10 tháng đầu năm 2012 đạt 1,2 tỷ USD, tăng 47% so với cùng kỳ năm ngoái.
Trong 10 tháng đầu năm 2012, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Arập-xê-út đạt 503,5 triệu USD, tăng xấp xỉ 2,5 lần so với cùng kỳ năm ngoái, kim ngạch nhập khẩu đạt 741,6 triệu USD. Như vậy, khoảng cách nhập siêu của Việt Nam trong cán cân thương mại đã được thu hẹp đáng kể từ mức -519,9 triệu USD trong năm 2011 (cao nhất trong giai đoạn từ năm 2006 trở lại đây) xuống còn -238,1 triệu USD. Nguyên nhân là do cộng đồng doanh nghiệp hai bên đã có thêm nhiều thông tin về thị trường của nhau, điều này đã tạo đà cho hoạt động thương mại phát triển. Hơn nữa, việc hai bên tổ chức nhiều đoàn cấp cao, Bộ, ngành và doanh nghiệp đi thăm và làm việc tại mỗi nước cũng đã góp phần đẩy mạnh quan hệ thương mại song phương.
Số liệu xuất khẩu hàng hoá Việt Nam sang Arập-xê-út 10 tháng năm 2012
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 10/2012
|
10 tháng/2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
|
54.526.017
|
|
503.538.650
|
Máy móc, thiết bị, dụng cụ phụ tùng khác
|
USD
|
|
73.693
|
|
124.072.810
|
Hàng dệt may
|
USD
|
|
5.358.144
|
|
55.049.841
|
Hàng thuỷ sản
|
USD
|
|
3.985.650
|
|
47.508.421
|
Sản phẩm từ sắt thép
|
USD
|
|
|
|
21.743.401
|
Gỗ và sp gỗ
|
USD
|
|
1.099.291
|
|
8.816.112
|
Chè
|
Tấn
|
269
|
672.735
|
1.515
|
3.658.432
|
Sắt thép các loại
|
Tấn
|
20
|
20.876
|
980
|
1.067.223
|
Các mặt hàng Việt Nam xuất khẩu chủ yếu sang thị trường này gồm có: máy móc thiết bị, dụng cụ, phụ tùng (124 triệu USD), hàng dệt, may (55 triệu USD), hàng thủy sản (47,5 triệu USD), sản phẩm từ sắt thép (21,7 triệu USD), gỗ và sản phẩm gỗ (8,8 triệu USD), chè (3,6 triệu USD), sắt thép các loại (1 triệu USD),... Ngược lại, các mặt hàng Việt Nam nhập khẩu gồm: chất dẻo nguyên liệu (635,1 triệu USD), khí đốt hóa lỏng (62,3 triệu USD), sản phẩm hóa chất (24,1 triệu USD), hóa chất (4,8 triệu USD);..
Số liệu nhập khẩu hàng hoá từ Arập-xêút 10 tháng năm 2012
Mặt hàng
|
ĐVT
|
Tháng 10/2012
|
10 tháng/2012
|
|
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Lượng
|
Trị giá (USD)
|
Tổng
|
|
|
65.660.395
|
|
741.570.901
|
Chất dẻo nguyên liệu
|
Tấn
|
42.853
|
59.902.216
|
468.727
|
635.150.331
|
Khí đốt hoá lỏng
|
Tấn
|
|
|
67.802
|
62.305.275
|
Sản phẩm hoá chất
|
USD
|
|
4.559.568
|
|
24.198.857
|
Hoá chất
|
USD
|
|
291.227
|
|
4.819.338
|
Hàng thuỷ sản
|
USD
|
|
|
|
155.430
|
Kim ngạch xuất nhập khẩu Việt Nam và Ả-rập Xê-út qua các năm:(ĐVT: triệu USD)
Năm
|
Tổng kim ngạch
|
Xuất khẩu
|
Nhập khẩu
|
Cán cân XNK
|
2006
|
151,8
|
49,5
|
102,3
|
-52,8
|
2007
|
153
|
51,2
|
101,8
|
-50,6
|
2008
|
291,5
|
118,3
|
173,2
|
-54,9
|
2009
|
454,8
|
103,4
|
351,4
|
-248
|
2010
|
744
|
143,7
|
600,3
|
-456,6
|
2011
|
1042,5
|
261,3
|
781,2
|
-519,9
|
10th/2012
|
1245,1
|
503,5
|
741,6
|
-238,1
|
Dự kiến cả năm, kim ngạch xuất nhập khẩu giữa hai nước sẽ đạt 1,5 tỷ USD, tăng 50% so với năm ngoái.