Theo khảo sát lúc 10h tại 9 ngân hàng lớn, ngân hàng Vietinbank tăng mạnh nhất, tăng 213 VND/EUR giá mua và tăng 313 VND/EUR giá bán, lên mức 25.986 - 27.041 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế (VIB) tăng 204 VND/EUR giá mua và tăng 209 VND/EUR giá bán, lên mức 26.055 - 26.557 VND/EUR.
VPBank tăng 207 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.920 - 26.757 VND/EUR.
BIDV tăng 174 VND/EUR giá mua và tăng 181 VND/EUR giá bán, lên mức 25.874 - 26.913 VND/EUR.
Techcombank tăng 167 VND/EUR giá mua và tăng 170 VND/EUR giá bán, lên mức 25.804 - 26.803 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 180 VND/EUR giá mua và tăng 170 VND/EUR giá bán, lên mức 26.040 - 26.490 VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu tăng 186 VND/EUR giá mua và tăng 179 VND/EUR giá bán, lên mức 26.016 - 26.506 VND/EUR.
Vietcombank tăng 151,25 VND/EUR giá mua và tăng 158,99 VND/EUR giá bán, lên mức 25.633,66 - 26.940,99 VND/EUR.
Sacombank tăng 166 VND/EUR giá mua và tăng 168 VND/EUR giá bán, lên mức 26.096 - 26.505 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.633,66 – 26.096 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.490 – 27.041 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 26.096 VND/EUR; Đông Á có giá bán thấp nhất 26.490 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 16/6/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.633,66(+151,25)
|
25.892,59(+152,78)
|
26.940,99(+158,99)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
26.016(+186)
|
26.121(+187)
|
26.506(+179)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
26.040(+180)
|
26.140(+170)
|
26.490(+170)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.804(+167)
|
26.100(+169)
|
26.803(+170)
|
VPBank (VPBank)
|
25.920(+207)
|
26.099(+209)
|
26.757(+207)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
26.055(+204)
|
26.160(+205)
|
26.557(+209)
|
Sacombank (Sacombank)
|
26.096(+166)
|
26.196(+166)
|
26.505(+168)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.986(+213)
|
26.011(+213)
|
27.041(+313)
|
BIDV (BIDV)
|
25.874(+174)
|
25.944(+174)
|
26.913(+181)
|