Theo khảo sát lúc 15h tại 9 ngân hàng lớn, có 5 ngân hàng giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua, còn lại 4 ngân hàng giảm cả 2 chiều mua bán.
Ngân hàng Sacombank giảm nhiều nhất, giảm 156 VND/EUR giá mua và giảm 155 VND/EUR giá bán, về mức 25.927 - 26.337 VND/EUR.
VPBank giảm 66 VND/EUR giá mua và giảm 44 VND/EUR giá bán, về mức 25.719 - 26.580 VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu giảm 63 VND/EUR giá mua và giảm 41 VND/EUR giá bán, về mức 25.811 - 26.413 VND/EUR.
Techcombank giảm 23 VND/EUR giá mua và giảm 24 VND/EUR giá bán, về mức 25.777 - 26.775 VND/EUR.
Các ngân hàng giữ nguyên giá của ngày hôm qua, gồm có: Vietcombank mua bán ở mức 25.557,14 - 26.860,53 VND/EUR; Ngân hàng Đông Á 26.000 - 26.450 VND/EUR; Ngân hàng Quốc Tế 25.974 - 26.588 VND/EUR; Vietinbank 25.965 - 26.920 VND/EUR; BIDV 25.834 - 26.871 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.557,14 – 26.000 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.337 – 26.920 VND/EUR. Trong đó, Đông Á là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 26.000 VND/EUR; Sacombank có giá bán thấp nhất 26.337 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, đồng euro được mua - bán ở mức 26.100 - 26.200 VND/EUR, giảm 100 đồng cả hai chiều mua vào - bán ra so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1256 USD/EUR, giảm 0,38% so với giá cuối ngày 12/6/2020.
Tỷ giá Euro ngày 13/6/2020
ĐVT: VND/EUR
    
        
            | 
             Ngân hàng 
             | 
            
             Mua Tiền mặt 
             | 
            
             Mua chuyển khoản 
             | 
            
             Bán ra 
             | 
        
        
            | 
             Vietcombank (VCB) 
             | 
            
             25.557,14  
             | 
            
             25.815,29  
             | 
            
             26.860,53  
             | 
        
        
            | 
             Ngân Hàng Á Châu (ACB) 
             | 
            
             25.811 (-63) 
             | 
            
             25.915 (-63) 
             | 
            
             26.413 (-41) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Đông Á (DAB) 
             | 
            
             26.000  
             | 
            
             26.110  
             | 
            
             26.450  
             | 
        
        
            | 
             Techcombank (Techcombank) 
             | 
            
             25.777 (-23) 
             | 
            
             26.072 (-24) 
             | 
            
             26.775 (-24) 
             | 
        
        
            | 
             VPBank (VPBank) 
             | 
            
             25.719 (-66) 
             | 
            
             25.897 (-66) 
             | 
            
             26.580 (-44) 
             | 
        
        
            | 
             Ngân hàng Quốc Tế (VIB) 
             | 
            
             25.974  
             | 
            
             26.078  
             | 
            
             26.588  
             | 
        
        
            | 
             Sacombank (Sacombank) 
             | 
            
             25.927 (-156) 
             | 
            
             26.027 (-156) 
             | 
            
             26.337 (-155) 
             | 
        
        
            | 
             Vietinbank (Vietinbank) 
             | 
            
             25.965  
             | 
            
             25.990  
             | 
            
             26.920  
             | 
        
        
            | 
             BIDV (BIDV) 
             | 
            
             25.834  
             | 
            
             25.904  
             | 
            
             26.871  
             |