Theo khảo sát lúc 10h tại 8 ngân hàng lớn, Ngân hàng Quốc Tế tăng mạnh nhất, tăng 129 VND/EUR giá mua và tăng 131 VND/EUR giá bán, lên mức 27.184 - 27.708 VND/EUR.
Vietcombank tăng 42,93 VND/EUR giá mua và tăng 45,12 VND/EUR giá bán, lên mức 26.778,68 - 28.144,42 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu tăng 28 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.171 - 27.646 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 70 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.190 - 27.680 VND/EUR.
Techcombank tăng 54 VND/EUR giá mua và tăng 56 VND/EUR giá bán, lên mức 26.959 - 28.173 VND/EUR.
Sacombank tăng 61 VND/EUR giá mua và tăng 65 VND/EUR giá bán, lên mức 27.257 -27.665 VND/EUR.
Vietinbank tăng 61 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 27.139 - 28.164 VND/EUR.
BIDV tăng 44 VND/EUR giá mua và tăng 45 VND/EUR giá bán, lên mức 27.022 -28.100 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.778,68 - 27.257 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.646 - 28.173 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.257 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 27.646 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.420 – 27.500 VND/EUR, tăng 120 đồng giá mua và tăng 100 đồng giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h30 giao dịch ở mức 1,1845 USD/EUR, giảm 0,06% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 4/9/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.778,68(+42,93)
|
27.049,17(+43,36)
|
28.144,42(+45,12)
|
Ngân hàng Á Châu (ACB)
|
27.171(+28)
|
27.280(+28)
|
27.646(+28)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.190(+70)
|
27.300(+70)
|
27.680(+70)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26.959(+54)
|
27.171(+56)
|
28.173(+56)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.184(+129)
|
27.293(+129)
|
27.708(+131)
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.257(+61)
|
27.357(+61)
|
27.665(+65)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.139(+61)
|
27.154(+61)
|
28.164(+61)
|
BIDV (BIDV)
|
27.022(+44)
|
27.095(+43)
|
28.100(+45)
|