Theo khảo sát lúc 10h30 tại 9 ngân hàng lớn, ngân hàng Quốc Tế tăng mạnh nhất, tăng 176 VND/EUR giá mua và tăng 179 VND/EUR giá bán, lên mức 26.021 - 26.522 VND/EUR.
Vietcombank tăng 139,72 VND/EUR giá mua và tăng 146,82 VND/EUR giá bán, lên mức 25.631,85 - 26.939,06 VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu (ACB) tăng 110 VND/EUR giá mua và tăng 112 VND/EUR giá bán, lên mức 25.993 - 26.448 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 70 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.990 - 26.450 VND/EUR.
Techcombank tăng 64 VND/EUR giá mua và tăng 65 VND/EUR giá bán, lên mức 25.778 -26.976 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế (VIB) tăng 176 VND/EUR giá mua và tăng 179 VND/EUR giá bán, lên mức 26.021 - 26.522 VND/EUR.
Sacombank tăng 55 VND/EUR giá mua và tăng 63 VND/EUR giá bán, lên mức 26.087 - 26.497 VND/EUR.
Vietinbank tăng 77 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.956 - 26.911 VND/EUR.
BIDV tăng 48 VND/EUR giá mua và tăng 49 VND/EUR giá bán, lên mức 25.857 - 26.895 VND/EUR.
Riêng VPBank giữ nguyên giá mua bán của ngày hôm qua, ở mức 25.681 - 26.541 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.631,85 – 26.087 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.448 – 26.976 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 26.087 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 26.448 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, đồng euro được mua - bán ở mức 26.230 - 26.330 VND/EUR, tăng 150 đồng cả 2 chiều mua bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro giao dịch ở mức 1,1316 USD/EUR, tăng 0,07% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 24/6/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.631,85(+139,72)
|
25.890,76(+141,13)
|
26.939,06(+146,82)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.993(+110)
|
26.098(+111)
|
26.448(+112)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.990(+70)
|
26.090(+70)
|
26.450(+70)
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.778(+64)
|
25.973(+64)
|
26.976(+65)
|
VPBank (VPBank)
|
25.681
|
25.858
|
26.541
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
26.021(+176)
|
26.126(+177)
|
26.522(+179)
|
Sacombank (Sacombank)
|
26.087(+55)
|
26.187(+55)
|
26.497(+63)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.956(+77)
|
25.981(+77)
|
26.911(+77)
|
BIDV (BIDV)
|
25.857(+48)
|
25.927(+48)
|
26.895(+49)
|