Theo khảo sát lúc 10h30 tại 9 ngân hàng lớn, ngân hàng Vietcombank tăng mạnh nhất, tăng 188,18 VND/EUR giá mua và tăng 197,79 VND/EUR giá bán, lên mức 25.492,13 - 26.792,24 VND/EUR.
BIDV tăng 134 VND/EUR giá mua và tăng 139 VND/EUR giá bán, lên mức 25.711 - 26.744 VND/EUR.
Vietinbank tăng 125 VND/EUR giá mua và tăng VND/EUR giá bán, lên mức 25.820 - 26.775 VND/EUR.
Sacombank tăng 156 VND/EUR giá mua và tăng 157 VND/EUR giá bán, lên mức 25.940 - 26.350 VND/EUR.
Ngân hàng Quốc Tế tăng 135 VND/EUR giá mua và tăng 138 VND/EUR giá bán, lên mức 25.845 - 26.343 VND/EUR.
VPBank tăng 128 VND/EUR giá mua và tăng 136 VND/EUR giá bán, lên mức 25.681 - 26.541 VND/EUR.
Techcombank tăng 137 VND/EUR giá mua và tăng 138 VND/EUR giá bán, lên mức 25.657 - 26.853 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 110 VND/EUR cả giá mua và giá bán, lên mức 25.880 - 26.340 VND/EUR.
Ngân Hàng Á Châu tăng 191 VND/EUR giá mua và tăng 194 VND/EUR giá bán, lên mức 25.883 - 26.336 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 25.492,13 – 25.940 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 26.336 – 26.853 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 25.940 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 26.336 VND/EUR.
Tỷ giá Euro ngày 23/6/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
25.492,13(+188,18)
|
25.749,63(+190,08)
|
26.792,24(+197,79)
|
Ngân Hàng Á Châu (ACB)
|
25.883(+191)
|
25.987(+191)
|
26.336(+194
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
25.880(+110)
|
25.990(+120)
|
26.340(+110
|
Techcombank (Techcombank)
|
25.657(+137)
|
25.851(+138)
|
26.853(+138)
|
VPBank (VPBank)
|
25.681(+128)
|
25.858(+129)
|
26.541(+136)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
25.845(+135)
|
25.949(+136)
|
26.343(+138)
|
Sacombank (Sacombank)
|
25.940(+156)
|
26.040(+156)
|
26.350(+157)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
25.820(+125)
|
25.845(+125)
|
26.775(+125)
|
BIDV (BIDV)
|
25.711(+134)
|
25.781(+135)
|
26.744(+139)
|