Theo khảo sát lúc 10h30 tại 7 ngân hàng lớn, ở chiều mua vào có 2 ngân hàng giảm giá và 5 ngân hàng tăng giá, ở chiều bán ra có 3 ngân hàng giảm giá và 4 ngân hàng tăng giá.
Các ngân hàng tăng cả giá mua và giá bán gồm có: Vietinbank tăng 216 VND/EUR giá mua và tăng 161 VND/EUR giá bán, lên mức 27.274 - 28.299 VND/EUR.
Vietcombank tăng 196,58 VND/EUR giá mua và tăng 206,60 VND/EUR giá bán, lên mức 26.891,65 - 28.263,16 VND/EUR.
Các ngân hàng tăng giá mua nhưng giảm giá bán gồm có: Ngân hàng Á Châu tăng 3 VND/EUR giá mua nhưng giảm 10 VND/EUR giá bán, còn mức 27.313 - 27.790 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á tăng 243 VND/EUR giá mua nhưng giảm 505 VND/EUR giá bán, còn mức 27.310 - 27.800 VND/EUR.
Sacombank tăng 169 VND/EUR giá mua nhưng giảm 453 VND/EUR giá bán, còn mức 27.404 - 27.807 VND/EUR.
Các ngân hàng giảm giá mua nhưng tăng giá bán gồm có: Techcombank giảm 137 VND/EUR giá mua nhưng tăng 432 VND/EUR giá bán, lên mức 27.077 - 28.290 VND/EUR. Ngân hàng Quốc Tế giảm 78 VND/EUR giá mua nhưng tăng 39 VND/EUR giá bán, lên mức 27.305 - 27.832 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.891,65 - 27.404 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.790 - 28.299 VND/EUR. Trong đó, Sacombank là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.404 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 27.790 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.530 – 27.630 VND/EUR, tăng 30 đồng cả giá mua và giá bán so với cuối tuần qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 11h30 giao dịch ở mức 1,1911 USD/EUR, tăng 0,07% so với cuối tuần qua.
Tỷ giá Euro ngày 31/8/2020
ĐVT: VND/EUR

Ngân hàng

Mua Tiền mặt

Mua chuyển khoản

Bán ra

Vietcombank (VCB)

26.891,65(+196,58)

27.163,28(+198,56)

28.263,16(+206,60)

Ngân hàng Á Châu (ACB)

27.313(+3)

27.422(+2)

27.790(-10

Ngân hàng Đông Á (DAB)

27.310(+243)

27.420(+140)

27.800(-505)

Techcombank (Techcombank)

27.077(-137)

27.290(-33)

28.290(+432)

Ngân hàng Quốc Tế (VIB)

27.305(-78)

27.415(-68)

27.832(+39)

Sacombank (Sacombank)

27.404(+169)

27.504(+254)

27.807(-453)

Vietinbank (Vietinbank)

27.274(+216)

27.289(+157)

28.299(+161)


Nguồn: VITIC