Theo khảo sát lúc 10h30 tại 8 ngân hàng lớn, Techcombank giảm nhiều nhất, giảm 80 VND/EUR giá mua và giảm 81 VND/EUR giá bán, còn mức 26.844 - 28.056 VND/EUR.
Vietcombank giảm 70,05 VND/EUR giá mua và giảm 73,61 VND/EUR giá bán, còn mức 26.670,22 - 28.030,44 VND/EUR.
Ngân hàng Á Châu giảm 60 VND/EUR giá mua và giảm 61 VND/EUR giá bán, còn mức 27.083 - 27.557 VND/EUR.
Ngân hàng Đông Á giảm 60 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn mức 27.090 - 27.570 VND/EUR.
Sacombank giảm 56 VND/EUR giá mua và giảm 61 VND/EUR giá bán, còn mức 27.145 - 27.552 VND/EUR.
Vietinbank giảm 7 VND/EUR cả giá mua và giá bán, còn mức 27.042 - 28.067 VND/EUR.
BIDV giảm 61 VND/EUR giá mua và giảm 69 VND/EUR giá bán, còn mức 26.908 - 27.981 VND/EUR.
Riêng ngân hàng Quốc tế giữ nguyên giá mua giá bán của ngày hôm qua, ở mức 27.161 - 27.684 VND/EUR.
Tỷ giá mua Euro tại các ngân hàng được khảo sát dao động trong khoảng 26.670,22 -27.161 VND/EUR còn tỷ giá bán ra trong phạm vi từ 27.557 - 28.067 VND/EUR. Trong đó, Ngân hàng Quốc tế là ngân hàng có giá mua Euro cao nhất 27.161 VND/EUR; Á Châu có giá bán thấp nhất 27.557 VND/EUR.
Trên thị trường tự do, giá Euro được mua - bán ở mức 27.350 – 27.450 VND/EUR, giảm 50 đồng cả giá mua và giá bán so với hôm qua.
Trên thị trường quốc tế, đồng euro ghi nhận lúc 10h30 giao dịch ở mức 1,1808 USD/EUR, giảm 0,08% so với hôm qua.
Tỷ giá Euro ngày 8/9/2020
ĐVT: VND/EUR
Ngân hàng
|
Mua Tiền mặt
|
Mua chuyển khoản
|
Bán ra
|
Vietcombank (VCB)
|
26.670,22(-70,05)
|
26.939,62(-70,75)
|
28.030,44(-73,61)
|
Ngân hàng Á Châu (ACB)
|
27.083(-60)
|
27.192(-60)
|
27.557(-61)
|
Ngân hàng Đông Á (DAB)
|
27.090(-60)
|
27.190(-70)
|
27.570(-60)
|
Techcombank (Techcombank)
|
26.844(-80)
|
27.053(-82)
|
28.056(-81)
|
Ngân hàng Quốc Tế (VIB)
|
27.161
|
27.270
|
27.684
|
Sacombank (Sacombank)
|
27.145(-56)
|
27.245(-56)
|
27.552(-61)
|
Vietinbank (Vietinbank)
|
27.042(-7)
|
27.057(-7)
|
28.067(-7)
|
BIDV (BIDV)
|
26.908(-61)
|
26.981(-61)
|
27.981(-69)
|