Gạo:
Giá gạo Mỹ tăng tới kỷ lục mới, 24,235 USD/cwt, trong khi gạo Thái lập kỷ lục mới 1000 USD/tấn.
Philippine có thể tăng khối lượng gạo đấu thầu mua trong ngày 5/5 cao hơn mức 500.000 tấn.
Malaysia sẽ tăng cường trồng lúa để đảm bảo an ninh lương thực quốc gia.
Indonexia dự kiến giá gạo sẽ giảm 40% khi nhu cầu được đáp ứng đủ.

Gạo Thái lan
100% B
FOB Băng Cốc
1.000
USD/T
5%
980
USD/T
 
Gạo sấy 100%
1.000
USD/T
Gạo Việt nam
5% tấm
FOB cảng Sài gòn
750
USD/T
 
Cà phê:
Giá cà phê giảm xuống mức thấp nhất của 1 tuần do hoạt động bán tháo ra.
Sản lượng robusta vụ mới của Việt Nam có thể tăng 30% so với niên vụ trước.
Các nước sản xuất cà phê châu Á đang thảo luận về việc lập sàn giao dịch cà phê điện tử châu Á.
 

Cà phê Arabica
Giao tháng 0708
Tại NewYork
133,60 
-3,85
US cent/lb
Cà phê Robusta
Giao tháng 07/08
Tại London
2270
-29
USD/T
Cà phê Arabica
Giao tháng 0708
Tại Tokyo
20500    
-260
Yên/69kg
Cà phê Robusta
Giao tháng 0708
Tại Tokyo
 
23570     
 
-30
Yên/100kg
 
Đường:
Giá đường giảm xuống mức thấp nhất của 2 tuần do bán kiếm lời.

Đường số 11
Giao tháng 7/08
Tại NewYork
Uscent/lb
12,59
-0,70 
Đường trắng
Giao tháng 12/08
Tại London
USD/T
365,20
-12,80
 Cao su: 

Loại
Kỳ hạn
Đơn vị
Giá chào
+/-
RSS3 Thái lan
Giao tháng 6/08
USD/kg
2,85
0
SMR20 Malaysia
Giao tháng 6/08
USD/kg
2,75
0
SIR 20 Indonesia
Giao tháng 6/08
USD/lb
1,24
0
Tokyo, giá tham khảo
Giao tháng 9/08
Yên/kg
295,5
+2,5
 
Dầu mỏ:
Giá dầu lại lập kỷ lục cao mới do đường ống dẫn dầu ở Nigeria bị quân phiến loạn tấn công.
Khả năng sẽ xảy ra đình công ở nhà máy lọc dầu Scotland.
Nhập khẩu dầu thô vào Hàn Quốc tháng 3 giảm 9,8% so với cùng tháng năm ngoái.

Dầu thô
Tại NewYork
Giao tháng 05/08
117,48
+0,79
USD/thùng
 
Tại London
Giao tháng 05/08
114,43
+0,51
USD/thùng
 
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Luân Đôn:            Mua vào:      922        Bán ra: 923
Hongkong:          Mua vào:         916,70      Bán ra: 917,50
 
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
 

Symbol
Last
% Change
USD/CAD
1.0068
0.0008
USD/JPY
102.8800
-0.3900
USD-HKD
7.7950
0.0014
AUD-USD
0.9424
-0.0006
USD-SGD
1.3522
-0.0003
USD-INR
39.8750
0.0000
USD-THB
31.4950
-0.0150
EUR/USD
1.5922
0.0010
GBP-USD
1.9792
-0.0011
USD-CHF
1.0067
-0.0020
 
Chỉ số chứng khoán thế giới
 

Indices
Last
Change
S&P 500
1,388.17
-2.16
DJ INDUSTRIAL
12,825.02
-24.34
NASDAQ
2,408.04
5.07
FTSE 100
6,053.00
-3.50
NIKKEL225
13,567.48
-129.07
HANG SENG
24,721.67
523.89
 
 
 

Nguồn: Vinanet