Gạo:
Giá gạo Việt nam tuần qua tăng mạnh do các thương gia tích cực thu mua chuẩn bị xuất khẩu khi chính phủ cho phép, có thể vào tháng 7.
Pakistan có thể cấm hoàn toàn việc xuất khẩu gạo để ổn định giá nội địa.
Bănglađét có thể tăng gấp đôi sản lượng gạo.
Philippine có thể đấu thầu mua thêm gạo vào quý IV nếu còn thiếu.
Gạo Thái lan |
100% B |
FOB Băng Cốc |
1.100 |
USD/T |
|
5% |
” |
1.050-1.090 |
USD/T |
|
Gạo sấy 100% |
” |
1.100 |
USD/T |
Gạo Việt nam |
5% tấm |
FOB cảng Sài gòn |
1.050 |
USD/T |
Cà phê:
Hãng phân tích Safras e Mercado: sản lượng cà phê Braxin niên vụ này sẽ vượt mức 47,6 – 49,9 triệu bao dự báo hồi tháng 12.
Xuất khẩu cà phê Braxin từ 1-26/5 đạt 1,113 triệu bao loại 60 kg, so với 1,395 triệu bao cùng kỳ tháng 4.
Việt nam đã xuất khẩu 714.000 tấn (11,9 triệu bao) cà phê kể từ tháng 10/07 tới nay, giảm 49,6% so với cùng kỳ năm ngoái.
Cà phê Arabica |
Giao tháng 09/08 |
Tại NewYork |
134,35 |
-2,35 |
US cent/lb |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 09/08 |
Tại London |
2220 |
-10 |
USD/T |
Cà phê Arabica |
Giao tháng 09/08 |
Tại Tokyo |
21150 |
-40 |
Yên/69kg |
Cà phê Robusta |
Giao tháng 11/08 |
Tại Tokyo |
23190
|
+490 |
Yên/100kg |
Đường:
FAO dự báo sản lượng đường thế giới vụ 2007/08 (tháng 10-9) sẽ vượt 9,8 triệu tấn so với tiêu thụ.
Sản lượng đường sơ chế của Mêhicô từ đầu niên vụ 2007/08 tới 24/5 đạt 5.320 triệu tấn , tăng 5,1% so với cùng kỳ năm trước.
Đường thô |
Giao tháng 10/08 |
Tại NewYork |
Uscent/lb |
11,38 |
-0,17 |
Đường trắng |
Giao tháng 10/08 |
Tại London |
USD/T |
330,80 |
-2,30 |
Cao su:
Thu hoạch cao su ở Trung Quốc năm nay bị chậm lại do mùa đông lạnh và ẩm.
Dự báo giá cao su tại Thượng Hải (Trung Quốc) sẽ tăng từ nay tới cuối tuần, đạt 28.000 NDT/tấn. Giá cao su tại Thượng Hải trung bình năm nay có thể đạt 30.000 NDT/tấn.
Loại |
Kỳ hạn |
Đơn vị |
Giá chào |
+/- |
RSS3 Thái lan |
Giao tháng 8/08 |
USD/kg |
3,16 |
+0,10 |
SMR20 Malaysia |
Giao tháng 8/08 |
USD/kg |
3,08 |
+0,03 |
SIR 20 Indonesia |
Giao tháng 8/08 |
USD/lb |
1,39 |
+0,02 |
Tokyo, giá tham khảo |
Giao tháng 11/08 |
Yên/kg |
345,9 |
+4,1 |
Thượng Hải |
Giao tháng 9/08 |
NDT/tấn |
25,695 |
|
Dầu thô:
Dầu thô giảm giá xuống mức gần thấp nhất của 1 tuần do lòng tin của người tiêu dùng Mỹ giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 10/1992.
Triển vọng nhu cầu ở châu Á tăng chậm lại sau khi nhiều chính phủ ở khu vực này xoá bỏ trợ cấp nhiên liệu.
Dầu thô |
Tại NewYork |
Giao tháng 0708 |
128,85 |
-3,34 |
USD/thùng |
|
Tại London |
Giao tháng 07/08 |
128,31 |
-4,06 |
USD/thùng |
Giá vàng thế giới: USD/ounce
Tại Luân Đôn: Mua vào: 923,55 Bán ra: 924,55
Tại Hongkong: Mua vào: 928,30 Bán ra: 929,20
Tỉ giá ngoại hối thế giới lúc 11:00 giờ VN
Symbol |
Last |
% Change |
USD/CAD |
0.9930 |
-0.0009 |
USD/JPY |
104.0400 |
-0.2015 |
USD-HKD |
7.8055 |
-0.0010 |
AUD-USD |
0.9608 |
0.0022 |
USD-SGD |
1.3619 |
-0.0020 |
USD-INR |
42.8270 |
0.0000 |
USD-CNY |
6.9483 |
-0.0017 |
USD-THB |
32.2450 |
0.0500 |
EUR/USD |
1.5696 |
0.0005 |
GBP-USD |
1.9750 |
-0.0018 |
USD-CHF |
1.0317 |
-0.0020 |
Chỉ số chứng khoán thế giới
Indices |
Last |
Change |
DJ INDUSTRIAL |
12,548.35 |
68.72 |
S&P 500 |
1,385.35 |
9.42 |
NASDAQ |
2,481.24 |
36.57 |
FTSE 100 |
6,058.50 |
-28.80 |
NIKKEL225 |
13,836.53 |
-56.78 |
HANG SENG |
24,261.93 |
-20.11 |