Kim ngạch nhập khẩu thức ăn gia súc và nguyên liệu tháng 4 và 4 tháng đầu năm 2008
Theo số liệu thống kê, thức ăn gia súc và nguyên liệu được nhập khẩu từ 31 quốc gia và vùng lãnh thổ với kim ngạch nhập khẩu trong tháng 4/2008 đạt 184.054.927 USD, nâng tổng kim ngạch nhập khẩu trong 4 tháng đầu năm 2008 đạt 699.619.780 USD tăng 113% so với cùng kỳ năm 2007 nhưng giảm 2,3% so với tháng 3/2008.
Nguồn thức ăn gia súc được nhập khẩu nhiều nhất là Ấn Độ: 434.679.698 USD, Trung Quốc: 46.316.161; Mỹ: 45.606.131 USD; Achentina: 23.482.265 USD…
Nước |
Kim ngạch nhập khẩu tháng 4/2008 (USD) |
Kim ngạch nhập khẩu 4 tháng đầu năm 2008 (USD) |
Achentina |
9.245.676 |
23.482.265 |
Ấn Độ |
100.557.504 |
434.679.698 |
Áo |
346.767 |
1.402.439 |
Bỉ |
314.452 |
1.775.073 |
Ba Lan |
327.618 |
752.024 |
Bồ Đào Nha |
359.260 |
359.260 |
Brazil |
454.380 |
1.753.608 |
Tiểu vương quốc Ả Rập thống nhất |
3.956.441 |
12.053.607 |
Canada |
555.904 |
2.771.420 |
Đài Loan |
2.183.451 |
5.295.093 |
Đan Mạch |
|
239.400 |
CHLB Đức |
748.898 |
4.035.319 |
Hà Lan |
530.816 |
2.128.654 |
Hàn Quốc |
1.542.560 |
3.572.998 |
Hồng Kông |
193.131 |
1.319.701 |
Hungary |
177.646 |
988.441 |
Indonesia |
4.205.311 |
16.464.160 |
Italia |
379.586 |
4.246.612 |
Malaysia |
2.469.462 |
10.370.112 |
Mianma |
161.000 |
537.040 |
Mỹ |
14.349.151 |
45.606.131 |
Nhật Bản |
1.215.004 |
4.058.175 |
Ôxtrâylia |
337.839 |
1.452.978 |
Pháp |
755.911 |
2.560.022 |
Philippine |
1.069.566 |
7.390.231 |
Singapore |
2.271.887 |
6.665.661 |
Slôvakia |
|
939.244 |
Tây Ban Nha |
273.614 |
1.286.079 |
Thái Lan |
4.848.842 |
18.339.733 |
Thổ Nhĩ Kỳ |
196.920 |
623.958 |
Trung Quốc |
13.575.151 |
46.316.161 |
Tổng |
184.054.927 |
699.619.780 |
(tổng hợp)
Nguồn: Vinanet