Sản xuất công nghiệp tuy gặp khó khăn do giá đầu vào tăng nhưng giá trị sản xuất tháng 8/2008 ước tính vẫn tăng 16,1% so với cùng kỳ năm trước. Tính chung 8 tháng đầu năm, giá trị sản xuất công nghiệp theo giá so sánh 1994 đạt 438,1 nghìn tỷ đồng, tăng 16,3% so với cùng kỳ năm 2007, trong đó:
+khu vực kinh tế Nhà nước 100 nghìn tỷ đồng, tăng 6,5% (Trung ương quản lý tăng 9,1%, địa phương quản lý giảm 1,6%);
+khu vực kinh tế ngoài Nhà nước 156,6 nghìn tỷ đồng, tăng 21,7%;
+khu vực có vốn đầu tư nước ngoài 181,5 nghìn tỷ đồng, tăng 17,7% (dầu mỏ và khí đốt giảm 7,4%, các sản phẩm khác tăng 20,4%).
Những sản phẩm có tốc độ tăng cao hơn mức tăng chung là: Xe tải tăng 78%; xe chở khách tăng 73,6%; máy giặt tăng 41,5%; sữa bột tăng 34%; biến thế điện tăng 28,3%; tủ lạnh, tủ đá tăng 27,1%; tivi tăng 25,9%; xà phòng giặt tăng 24,1%; thủy hải sản chế biến tăng 22,8%; quần áo người lớn tăng 20,6%.
Đáng chú ý là, một số sản phẩm quan trọng, có giá trị tăng thêm cao nhưng đạt tốc độ tăng thấp hơn mức tăng chung hoặc giảm so với cùng kỳ năm trước là: Điện sản xuất tăng 12,4%; nước máy thương phẩm tăng 12,2%; xi măng tăng 11,1%; xe máy tăng 8,6%; phân hóa học tăng 7,3%; sơn hoá học tăng 5,6%; khí đốt thiên nhiên tăng 5,1%; thép tròn tăng 3,2%; than sạch tăng 2,6%; khí hóa lỏng giảm 19,2%; dầu thô giảm 6,3%.
Một số tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương vẫn duy trì được tốc độ tăng 8 tháng cao hơn mức tăng chung của cả nước là:
+Vĩnh Phúc tăng 35,3%;
+Hải Dương tăng 24,5%;
+Bình Dương tăng 24,3%;
+Đồng Nai tăng 20,8%;
+Hải Phòng tăng 18%;
+Cần Thơ tăng 17,4%.
Những địa phương khác đạt tốc độ tăng thấp hơn mức tăng chung hoặc giảm so với cùng kỳ năm trước là: Phú Thọ và Quảng Ninh cùng tăng 16,1%; Đà Nẵng tăng 15,1%; Hà Nội (mới) tăng 14,6%; Thanh Hoá tăng 13,8%; Thành phố Hồ Chí Minh tăng 13%; Bà Rịa -Vũng Tàu giảm 2,1%.
Một số sản phẩm chủ yếu của ngành công nghiệp tháng 8 và 8 tháng đầu năm 2008
 
Đơn vị tính
Thực hiện
Tháng 8/2008 so với tháng 8/2007 (%)
8 tháng 2008 so với cùng kỳ năm 2007(%)
Tháng 7/2008
ước tính tháng 8/2008
8 tháng năm 2008
Than đá
Nghìn tấn
25173,8
3207,8
28381,6
86,9
102,6
Dầu thô khai thác
"
8565,7
1179,0
9744,7
92,0
93,7
Khí đốt thiên nhiên dạng khí
Triệu m3
4515,0
570,0
5084,9
117,0
105,1
Khí hoá lỏng (LPG)
Nghìn tấn
145,0
20,7
165,7
77,5
80,8
Thuỷ hải sản chế biến
"
493,6
95,2
588,8
122,7
122,8
Dầu thực vật tinh luyện
"
319,1
54,3
373,4
113,0
113,8
Sữa bột
"
27,6
4,5
32,1
158,4
134,0
Đường kính
"
833,9
0,0
833,9
0,0
103,4
Bia
Triệu lít
1020,0
178,5
1198,5
112,0
113,7
Thuốc lá điếu
Triệu bao
2564,2
411,0
2975,2
109,2
102,5
Vải dệt từ sợi bông
Triệu m2
147,9
20,0
167,9
94,3
105,7
Vải dệt từ sợi tổng hợp hoặc sợi nhân tạo
"
412,9
60,3
473,2
101,1
95,3
Quần áo người lớn
Triệu cái
735,0
106,4
841,4
113,9
120,6
Giày, dép, ủng bằng da giả
Triệu đôi
23,8
3,6
27,4
70,4
61,6
Giày thể thao
"
163,4
25,0
188,4
123,9
113,4
Phân hoá học
Nghìn tấn
1454,1
221,6
1675,7
113,4
107,3
Sơn hoá học
"
119,5
20,4
139,9
109,0
105,6
Xà phòng giặt
"
278,8
42,1
320,9
120,4
124,1
Lốp ô tô, máy kéo
Nghìn cái
684,2
62,4
746,6
62,5
116,5
Kính thủy tinh
Nghìn m2
22191,8
3945,9
26137,8
107,9
95,6
Gạch xây bằng đất nung
Triệu viên
9100,9
1403,2
10504,1
109,5
111,9
Gạch lát ceramic
Triệu m2
56,9
9,2
66,1
108,8
111,0
Xi măng
Triệu tấn
20,6
3,1
23,7
115,2
111,1
Thép tròn
Nghìn tấn
2241,6
336,2
2577,8
101,4
103,2
Điều hoà nhiệt độ
Nghìn Cái
87,2
11,1
98,3
211,8
103,0
Tủ lạnh, tủ đá
"
689,7
89,0
778,7
163,6
127,1
Máy giặt
"
331,1
39,5
370,6
93,6
141,5
Biến thế điện
Chiếc
8562
1504
10065
125,4
128,3
Tivi
Nghìn cái
1547,2
199,9
1747,2
100,6
125,9
Xe chở khách
Nghìn chiếc
40,1
6,2
46,3
137,5
173,6
Xe tải
"
23,3
3,2
26,5
124,6
178,0
Xe máy
"
1717,2
268,8
1986,0
138,9
108,6
Điện sản xuất
Tỷ Kwh
42,7
6,5
49,2
109,1
112,4
Nước máy thương phẩm
Triệu m3
703,3
108,0
811,3
110,2
112,2

(TCTK)

Nguồn: Vinanet