Con số này tăng lên so với ước tính sản lượng lần đầu hồi tháng 9/2024 là 4,77 triệu tấn, sau khi mở rộng diện tích trồng củ cải đường lên 385.000 ha cho vụ mới, tăng 5,7% so với vụ trước. Ngoài ra, yếu tố thời tiết thuận lợi cho cây trồng phát triển cũng như tăng hàm lượng đường trong củ cải cũng góp phần hỗ trợ sản lượng.
Do giá đường cao vào thời điểm cuối năm, khiến nông dân ở châu Âu trồng nhiều củ cải đường hơn trong vụ này.
Hiệp hội này cho biết, trong mùa vụ 2024/25, nông dân Đức dự kiến sẽ giao 32,96 triệu tấn củ cải đường cho các nhà máy đường để chế biến, tăng so với mức 29,81 triệu tấn của mùa vụ trước. Năng suất trung bình của vụ củ cải đường ước tính là 85,5 tấn/ha, tăng so với mức 81,8 tấn của mùa vụ trước. Hàm lượng đường trung bình của củ cải đường trong mùa vụ này ước tính là 17,1%, tăng so với mức 16,4% của mùa vụ trước. Việc thu hoạch củ cải đường của Đức hiện đang được tiến hành.
Còn tại Brazil, USDA đã điều chỉnh giảm sản lượng đường của nước này xuống còn 43 triệu tấn do chất lượng mía kém hơn. Báo cáo từ FAS của Bộ Nông nghiệp Mỹ chỉ ra, trong năm 2024, Brazil đã ghi nhận các sự kiện thời tiết khắc nghiệt, bao gồm cả việc gia tăng các đợt nắng nóng ở một số khu vực. Mặc dù tác động của các vụ cháy rừng trong sản xuất mía đường rất khó ước tính, nhưng thiệt hại do cháy rừng trực tiếp gây ra sẽ không ảnh hưởng đến tổng sản lượng đường của Brazil trong niên vụ 2024/25. USDA vẫn duy trì dự báo về sản lượng mía nghiền của Brazil vụ 2024/25 ở mức 645 triệu tấn. Báo cáo đã điều chỉnh giảm sản lượng mía ở khu vực Trung Nam xuống còn 590 triệu tấn, do kiện khí hậu bất lợi, nhưng lại điều chỉnh tăng sản lượng ở Đông Bắc từ 44 triệu tấn lên 55 triệu tấn.
Dự báo mưa xuất hiện rải rác ở các vùng trồng chủ chốt của Brazil đang gây áp lực lên giá đường. Ngoài ra, giá đường còn được hỗ trợ bởi giá năng lượng tăng, khiến sản xuất ethanol trở nên hấp dẫn hơn.
Phiên hôm nay (9/10), giá đường thô SBc1 kỳ hạn tháng 3/2025 trên sàn New York có mức 22,49 US cent/lb. Giá đường trắng LSUc1 giao tháng 12/2024 chốt ở 575,1 USD/tấn.

Giá đường thô kỳ hạn tháng 10/2024 trên sàn ICE ngày 9/10

(Đvt: US cent/lb)

Bảng chi tiết giá đường thô các kỳ hạn trên sàn ICE ngày 9/10

(Đvt: US cent/lb)

Kỳ hạn

Giá mở cửa

Giá cao

Giá thấp

Giá mới nhất

Giá ngày hôm trước

Tháng 3/25

22,46

22,69

22,20

22,49

22,55

Tháng 5/25

20,88

21,08

20,62

20,94

20,93

Tháng 7/25

19,82

20,09

19,67

19,99

19,95

Tháng 10/25

19,60

19,85

19,46

19,76

19,71

Tháng 3/26

19,68

19,90

19,54

19,83

19,77

Tháng 5/26

18,48

18,71

18,38

18,64

18,56

Tháng 7/26

17,81

18,04

17,75

17,99

17,89

Tháng 10/26

17,63

17,87

17,58

17,80

17,70

Tháng 3/27

17,84

18,01

17,80

18,00

17,90

Tháng 5/27

17,40

17,56

17,38

17,55

17,45

Tháng 7/27

17,17

17,32

17,15

17,31

17,21

Nguồn: Vinanet/VITIC/Tradingcharts, Reuters