Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên đã tăng rất mạnh 1.000 đồng đưa nhiều vùng trồng trọng điểm lên trên mốc 41.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.203 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.203
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.500
|
+1.000
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
+1.000
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+1.000
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+1.000
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 5/2022 trên sàn London cộng 67 USD, tương đương 3,22% lên mức 2.148 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cũng tăng 6,35 cent, tương đương 3,01% chốt tại 217,5 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
2148
|
+67
|
+3,22
|
8261
|
2161
|
2075
|
2076
|
07/22
|
2121
|
+68
|
+3,31
|
5449
|
2133
|
2046
|
2049
|
09/22
|
2106
|
+60
|
+2,93
|
2352
|
2121
|
2039
|
2039
|
11/22
|
2093
|
+52
|
+2,55
|
1469
|
2109
|
2044
|
2044
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
217,5
|
+6,35
|
+3,01
|
19724
|
219,3
|
210,7
|
211,25
|
07/22
|
217,25
|
+6,45
|
+3,06
|
12370
|
219,1
|
210,5
|
211,35
|
09/22
|
216,3
|
+6,55
|
+3,12
|
5249
|
218,15
|
209,55
|
210,75
|
12/22
|
214,15
|
+6,65
|
+3,20
|
2018
|
215,8
|
207,6
|
208,1
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/2022
|
268,55
|
-1,85
|
-0,68
|
2
|
268,55
|
267,55
|
267,55
|
07/2022
|
269,5
|
+8,55
|
+3,28
|
0
|
269,5
|
269,5
|
0
|
09/2022
|
269,4
|
-1,15
|
-0,43
|
2
|
269,4
|
268,55
|
268,55
|
12/2022
|
269,8
|
+8,8
|
+3,37
|
19
|
269,8
|
267,4
|
267,4
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 05/2022 giao dịch ở 268,55 US cent/lb (-0,68%).
Các thông tin nổi bật
- Kết quả của các phiên họp chính sách tiền tệ phù hợp với suy đoán của thị trường trước đó là Fed – Mỹ quyết định nâng lãi suất cơ bản USD thêm 0,25% lên ở mức 0,25 – 0,5%/năm và Copom – Brazil nâng lãi suất cơ bản đồng real thêm 1% lên ở mức 11,5%/năm.
- Fed dự báo tăng trưởng của nền kinh tế trong năm 2022 sẽ đạt 2,8%, giảm so với dự báo 4% hồi tháng 12/2021. Bên cạnh đó, tỷ lệ lạm phát vào cuối năm nay sẽ ở mức khoảng 4,3%, cao hơn nhiều tỷ lệ mục tiêu lạm phát 2% được Fed đưa ra trước đây.
- Giá dầu giảm sau các cuộc đàm phán Nga – Ukraina, giá vàng ổn định trong khi giá cà phê hồi phục khỏi mức thấp nhất 4 tháng.
- Cà phê hòa tan là chủng loại cà phê được người tiêu dùng Anh ưa chuộng nhất. Trong hai năm 2020 và 2021, nhập khẩu cà phê của Vương quốc Anh có xu hướng giảm do ảnh hưởng của đại dịch Covid-19.
- Nền kinh tế đi xuống có thể kìm hãm chi tiêu của người tiêu dùng và giảm tiêu thụ cà phê, do người tiêu dùng có xu hướng thắt lưng buộc bụng và hạn chế lui tới các nhà hàng và quán cà phê.
- Nguồn cung cà phê giảm từ Colombia cũng đóng góp vào xu hướng tăng giá.