Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên giảm 500 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ở 2.136 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.136
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
-500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.900
|
-500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
-500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
-500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 5/2022 trên sàn London trừ 34 USD, tương đương 1,61% xuống mức 2.081 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cũng giảm 7,65 cent, tương đương 3,5% chốt tại 211,15 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
2081
|
-34
|
-1,61
|
6089
|
2114
|
2063
|
2099
|
07/22
|
2053
|
-28
|
-1,35
|
3867
|
2080
|
2031
|
2073
|
09/22
|
2046
|
-29
|
-1,40
|
1213
|
2069
|
2029
|
2064
|
11/22
|
2041
|
-29
|
-1,40
|
506
|
2060
|
2033
|
2042
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
211,15
|
-7,65
|
-3,50
|
23724
|
218,9
|
210,15
|
218,2
|
07/22
|
210,8
|
-7,55
|
-3,46
|
10487
|
218,5
|
209,95
|
218
|
09/22
|
209,75
|
-7,45
|
-3,43
|
5305
|
217,3
|
208,95
|
216,8
|
12/22
|
207,5
|
-7,30
|
-3,40
|
3000
|
214,85
|
206,65
|
214,6
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
03/2022
|
253,55
|
-9,7
|
-3,68
|
0
|
253,55
|
253,55
|
0
|
05/2022
|
259,5
|
-2,5
|
-0,95
|
21
|
260,75
|
259,5
|
260
|
07/2022
|
260,95
|
-10
|
-3,69
|
0
|
260,95
|
260,95
|
0
|
09/2022
|
259,1
|
-3,65
|
-1,39
|
36
|
260,55
|
259
|
260,05
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 05/2022 giao dịch ở 259,5 US cent/lb (-0,95%).
Các thông tin nổi bật
- Theo số liệu thống kê từ Tổng cục Hải quan, xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong tháng 2/2022 đạt 139,37 nghìn tấn, trị giá 321,32 triệu USD, giảm 14,7% về lượng và giảm 13,3% về trị giá so với tháng 1/2022; tuy nhiên so với tháng 2/2021 tăng 13,5% về lượng và tăng 48,8% về trị giá.
- Tính chung hai tháng đầu năm 2022, xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt 370,87 nghìn tấn, trị giá 823,1 triệu USD, tăng 30,9% về lượng và tăng 65,8% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.
- Thị trường đang hướng về ngày "siêu thứ Tư" với 2 phiên họp chính sách ảnh hưởng lớn tới giá cả hàng hóa toàn cầu, với khả năng sẽ nâng lãi suất cơ bản đồng real của Copom (Brazil) và USD của Fed (Mỹ).
- ICO dự báo, sản lượng cà phê toàn cầu vụ 2021/22 sẽ ở mức 167,2 triệu bao, giảm 2,1% so với 170,8 triệu bao của niên vụ 2020/21. Tiêu thụ cà phê thế giới dự báo tăng 3,3%, lên mức 170,3 triệu bao trong niên vụ 2021/22 so với 164,9 triệu bao trong niên vụ trước.
- Thị trường cà phê thế giới sẽ thâm hụt 3,1 triệu bao so với nhu cầu tiêu thụ trong niên vụ 2021/22. Cán cân cung cầu đảo chiều chủ yếu do sự điều chỉnh đáng kể về tiêu dùng của Venezuela, nhưng xu hướng chung có thể góp phần làm giảm lượng hàng dự trữ, vì lượng tiêu thụ vượt sản lượng cà phê niên vụ 2021/22.