Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các khu vực trọng điểm Tây Nguyên đồng loạt giảm 200 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.153 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.153
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
-200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.600
|
-200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.100
|
-200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 5/2022 trên sàn London trừ 10 USD, tương đương 0,47% xuống 2.098 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York giảm 3 cent, tương đương 1,27% chốt tại 233,6 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
2098
|
-10
|
-0,47
|
4023
|
2124
|
2083
|
2106
|
07/22
|
2111
|
-6
|
-0,28
|
10651
|
2135
|
2093
|
2118
|
09/22
|
2112
|
-3
|
-0,14
|
6117
|
2131
|
2095
|
2115
|
11/22
|
2109
|
-2
|
-0,09
|
1666
|
2123
|
2094
|
2101
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
233,60
|
-3,00
|
-1,27
|
22659
|
237,75
|
232,75
|
237,40
|
07/22
|
233,55
|
-3,00
|
-1,27
|
29833
|
237,70
|
232,65
|
237,25
|
09/22
|
233,25
|
-2,75
|
-1,17
|
9482
|
237,15
|
232,55
|
236,70
|
12/22
|
232,00
|
-2,45
|
-1,04
|
6632
|
235,55
|
230,80
|
235,35
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/2022
|
289,8
|
+1,95
|
+0,68
|
10
|
290,45
|
289,45
|
290,45
|
07/2022
|
291,05
|
-3,95
|
-1,34
|
0
|
291,05
|
291,05
|
290,5
|
09/2022
|
291,95
|
+0,7
|
+0,24
|
15
|
291,95
|
291,05
|
291,05
|
12/2022
|
289,4
|
-3,25
|
-1,11
|
7
|
292,7
|
289,4
|
292,7
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 05/2022 giao dịch ở 289,8 US cent/lb (+0,68%).
Các thông tin nổi bật
- Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn đặt mục tiêu đến năm 2025, trồng tái canh và ghép cải tạo khoảng 107.000 ha cà phê; trong đó, trồng tái canh 75.000 ha, ghép cải tạo 32.000 ha.
- Cà phê robusta của Việt Nam được khách hàng đánh giá cao, có sức cạnh tranh so với các nhà cung cấp lớn trên thế giới như Brazil, Ấn Độ, Nam Mỹ, Colombia…Các nước Liên minh châu Âu (EU) như: Đức, Bỉ, Italia rất ưa chuộng cà phê Việt Nam.
- Giá cà phê tiếp tục bị tác động trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu bị ảnh hưởng bởi xung đột Nga - Ukraine, gây ra những hạn chế trong chi tiêu của người tiêu dùng. Tác động của căng thẳng địa chính trị lên chi tiêu đã làm giảm tiêu thụ và nhu cầu cà phê khi người tiêu dùng thắt lưng buộc bụng và giảm thiểu việc đến các nhà hàng hay quán cà phê.
- Thống kê cho thấy, doanh thu xuất khẩu cà phê trong quý I/2022 của Nicaragua đạt 1,065 tỷ USD và dự kiến cả năm kim ngạch xuất khẩu sản phẩm nông sản này sẽ đạt 4 tỷ USD, tăng 11% so với năm 2021.
- Sản lượng cà phê tại Trung Mỹ gồm Nicaragua, Honduras, El Salvador, Costa Rica, Guatemala và Mexico chiếm khoảng 25% tổng sản lượng cà phê arabica toàn cầu.