Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các khu vực trọng điểm Tây Nguyên dứt đà giảm, nhiều nơi lấy lại mốc 41.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.163 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.163
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.400
|
+200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.800
|
+200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
+200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
+200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 5/2022 trên sàn London tăng 17 USD, tương đương 0,81% lên ở 2.108 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cũng cộng 4,95 cent, tương đương 2,14% chốt tại 236,6 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
2108
|
+17
|
+0,81
|
4664
|
2114
|
2076
|
2078
|
07/22
|
2117
|
+21
|
+1,00
|
7443
|
2120
|
2081
|
2086
|
09/22
|
2115
|
+21
|
+1,00
|
1561
|
2117
|
2080
|
2084
|
11/22
|
2111
|
+21
|
+1,00
|
83
|
2113
|
2079
|
2085
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
236,60
|
+4,95
|
+2,14
|
30907
|
237,60
|
230,95
|
231,65
|
07/22
|
236,55
|
+5,00
|
+2,16
|
33819
|
237,50
|
230,75
|
231,85
|
09/22
|
236,00
|
+4,95
|
+2,14
|
12193
|
236,95
|
230,25
|
230,95
|
12/22
|
234,45
|
+5,20
|
+2,27
|
5001
|
235,25
|
228,55
|
229,15
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/2022
|
292,55
|
+0,75
|
+0,26
|
2
|
292,55
|
292,55
|
292,55
|
07/2022
|
295
|
+6,6
|
+2,29
|
110
|
295
|
290,5
|
290,5
|
09/2022
|
293,45
|
+1,45
|
+0,50
|
10
|
293,45
|
293,2
|
293,35
|
12/2022
|
292,65
|
+6,9
|
+2,41
|
43
|
292,65
|
286,5
|
286,6
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 05/2022 giao dịch ở 292,55 US cent/lb (+0,26%).
Các thông tin nổi bật
- Đầu cơ tăng mua trở lại khi có thêm yếu tố cơ bản hỗ trợ và suy đoán nguồn cung trong tương lai vẫn còn hạn chế đã hỗ trợ đà tăng giá.
- Bên cạnh đó, tỷ giá đồng real tiếp tục tăng lên mức cao hơn 2 năm cùng những thông tin về thời tiết không thuận lợi tại nhiều vùng trồng arabica của Brazil cũng là động lực nâng giá cà phê.
- Theo Hội đồng các nhà Xuất khẩu Cà phê Brazil (Cecafé), xuất khẩu cà phê trong tháng 3/2022 đạt 3,622 triệu bao, giảm 6% so với cùng kỳ năm trước, do tình hình logistics vẫn còn nhiều thách thức với các nhà xuất khẩu.
- Theo ICO, sản lượng cà phê toàn cầu trong niên vụ 2021/22 dự kiến đạt tổng cộng 167,2 triệu bao, tiêu thụ cà phê toàn dự kiến đạt 170,3 triệu bao, khiến thị trường cà phê toàn cầu sẽ thâm hụt khoảng 3,1 triệu bao trong niên vụ 2021/22.
- Các chuyên gia dự báo, xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong năm 2022 tiếp tục khả quan, nhờ nhu cầu tiêu thụ cà phê tăng trở lại, nguồn cung dồi dào. Bên cạnh đó các hiệp định thương mại tạo lợi thế cạnh tranh cho cà phê Việt Nam, và giá cà phê xuất khẩu nhiều khả năng duy trì ở mức cao.