Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên dứt đà giảm, giao dịch mức thấp nhất tại Lâm Đồng và cao nhất ở Đắk Lắk. Tính chung cả tuần, giá mất 1.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.132 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.132
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
42.200
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.600
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
42.100
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
42.100
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London giảm 16 USD, tương đương 0,76% xuống mức 2.077 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cũng giảm 5,75 cent, tương đương 2,45% chốt ở 228,9 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
2077
|
-16
|
-0,76
|
5476
|
2102
|
2065
|
2075
|
09/22
|
2095
|
-13
|
-0,62
|
7220
|
2118
|
2082
|
2100
|
11/22
|
2087
|
-14
|
-0,67
|
973
|
2108
|
2076
|
2090
|
01/23
|
2076
|
-14
|
-0,67
|
46
|
2093
|
2067
|
2085
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
228,90
|
-5,75
|
-2,45
|
41117
|
235,45
|
227,80
|
234,00
|
09/22
|
228,80
|
-6,00
|
-2,56
|
39294
|
235,15
|
227,70
|
233,95
|
12/22
|
228,25
|
-5,85
|
-2,50
|
10520
|
234,50
|
227,15
|
233,25
|
03/23
|
227,10
|
-5,80
|
-2,49
|
2306
|
233,20
|
225,95
|
231,95
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
284,75
|
-7,6
|
-2,60
|
0
|
284,75
|
284,75
|
284,75
|
09/2022
|
285,85
|
+1,8
|
+0,63
|
19
|
285,85
|
284,8
|
284,8
|
12/2022
|
285,15
|
-7,75
|
-2,65
|
164
|
289,3
|
284,05
|
289,3
|
03/2023
|
270,05
|
-7,65
|
-2,75
|
0
|
270,05
|
270,05
|
270,05
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 giao dịch ở 284,75 US cent/lb (-2,6%).
Các thông tin nổi bật
- Theo báo cáo của nhà tư vấn – phân tích Safras & Mercado, tính đến nay Brazil đã bán khoảng 24% sản lượng vụ mới đang được thu hoạch, ước vụ mùa năm nay Brazil đạt khoảng 61,1 triệu bao cà phê các loại.
- ICO ước báo xuất khẩu cà phê toàn cầu đạt 78,012 triệu bao, tăng 0,68% trong 8 tháng đầu vụ 2021/22.
- Chuyên gia dự báo, giá cà phê sẽ diễn biến khả quan trong nửa cuối tháng 6/2022 và trong quý 2 tới, sau khi các giới đầu cơ đã qua giai đoạn đáo hạn hợp đồng quyền chọn tháng 7.
- Công ty Cung ứng Quốc gia Brazil (CONAB) dự báo sản lượng cà phê của nước này trong niên vụ 2022/23 đạt 53,4 triệu bao, thấp hơn 2,3 triệu bao so với dự báo trước đó nhưng tăng 12% so với niên vụ 2021/22. Mặc dù vậy, sản lượng vẫn thấp hơn 15,3% (tương ứng 9,6 triệu bao) so với vụ mùa kỷ lục 63,1 triệu bao được thu hoạch vào năm 2020.
- Liên đoàn những người trồng cà phê Colombia (FNC) dự báo sản lượng cà phê của nước này trong niên vụ cà phê hiện tại đạt khoảng 12 - 12,5 triệu bao, giảm 10% so với niên vụ trước do mưa lớn kéo dài trong điều kiện thời tiết La Nina năm thứ hai liên tiếp gây ra đối với sản xuất cà phê của Colombia.