Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên giảm phiên thứ ba liên tiếp với mức giảm 200 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.148 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.148
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
42.300
|
-200
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
-200
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
42.200
|
-200
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
42.200
|
-200
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London mất thêm 12 USD, tương đương 0,57% chốt ở 2.093 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York đảo chiều tăng 2,8 cent, tương đương 1,21% lên mức 234,65 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
2093
|
-12
|
-0,57
|
7260
|
2106
|
2063
|
2096
|
09/22
|
2108
|
-9
|
-0,43
|
11135
|
2121
|
2077
|
2108
|
11/22
|
2101
|
-5
|
-0,24
|
2105
|
2115
|
2069
|
2095
|
01/23
|
2090
|
-2
|
-0,10
|
222
|
2090
|
2056
|
2085
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/22
|
234,65
|
+2,80
|
+1,21
|
25051
|
235,70
|
230,30
|
231,25
|
09/22
|
234,80
|
+2,80
|
+1,21
|
21513
|
235,80
|
230,50
|
231,50
|
12/22
|
234,10
|
+2,60
|
+1,12
|
5729
|
235,00
|
229,95
|
230,80
|
03/23
|
232,90
|
+2,50
|
+1,09
|
2249
|
233,65
|
228,75
|
229,50
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
07/2022
|
292,35
|
+3,7
|
+1,28
|
0
|
292,35
|
292,35
|
292,35
|
09/2022
|
291,35
|
-0,1
|
-0,03
|
12
|
292,2
|
291,35
|
292
|
12/2022
|
292,9
|
+3,45
|
+1,19
|
8
|
292,9
|
288,5
|
289,95
|
03/2023
|
277,7
|
+3,3
|
+1,20
|
0
|
277,7
|
277,7
|
274,4
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 7/2022 giao dịch ở 292,35 US cent/lb (+1,28%).
Các thông tin nổi bật
- Theo các thương nhân, giá cà phê tại nước sản xuất robusta hàng đầu Việt Nam giảm trong tuần này do nhu cầu từ các nhà xuất khẩu yếu.
- Giá arabica tăng do nguồn cung có dấu hiệu thắt chặt và đồng real của Brazil mạnh lên so với đồng USD. Các kho dự trữ arabica được chứng nhận trên sàn ICE đã giảm xuống còn 1,06 triệu bao, mức thấp nhất kể từ giữa tháng 3/2022. Rabobank cho rằng hàng tồn kho sẽ giảm trong thời gian còn lại của năm nay và có thể là cả năm sau.
- Với triển vọng tích cực từ thị trường, các chuyên gia nhận định ngành cà phê đang đứng trước cơ hội lớn để vượt qua kỷ lục xuất khẩu 3,7 tỷ USD của năm 2012.
- Hiệp hội các nhà xuất khẩu Cecafe cho biết, xuất khẩu của Brazil đã tăng trong tháng 5/2022. Theo đó, Brazil đã xuất khẩu 2,528 triệu bao cà phê nhân (loại 60 kg), tăng 5,9% so với cùng tháng năm ngoái. Xuất khẩu cà phê arabica đạt 2,407 triệu bao, tăng 15,6% còn xuất khẩu cà phê robusta giảm 60,1% xuống 121.100 bao so với cùng kỳ năm ngoái.
- Bộ Nông nghiệp Hoa Kỳ (USDA) dự kiến, sản lượng cà phê niên vụ 2022/23 (từ tháng 7 đến tháng 6) ở Brazil sẽ tăng 11% cùng với sự gia tăng xuất khẩu.