Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các khu vực trọng điểm Tây Nguyên lấy lại 100 đồng đã mất trong phiên trước. Đắk Lắk được ghi nhận có mức giá cao nhất, Lâm Đồng ở mức thấp nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.147 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.147
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.000
|
+100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
+100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
+100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
+100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 5/2022 trên sàn London tăng nhẹ 1 USD, tương đương 0,05% lên 2.075 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York giảm 2,5 cent, tương đương 1,13% chốt tại 218,8 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
2075
|
+1
|
+0,05
|
4178
|
2100
|
2066
|
2079
|
07/22
|
2092
|
+4
|
+0,19
|
8619
|
2117
|
2081
|
2085
|
09/22
|
2099
|
+4
|
+0,19
|
3526
|
2123
|
2089
|
2095
|
11/22
|
2104
|
+4
|
+0,19
|
772
|
2127
|
2092
|
2102
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
218,80
|
-2,50
|
-1,13
|
9984
|
222,95
|
217,25
|
222,00
|
07/22
|
219,45
|
-2,25
|
-1,01
|
21071
|
223,40
|
218,65
|
221,95
|
09/22
|
219,55
|
-2,15
|
-0,97
|
5179
|
223,30
|
218,70
|
221,90
|
12/22
|
219,10
|
-2,05
|
-0,93
|
2322
|
222,85
|
218,25
|
221,75
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/2022
|
272,4
|
-3,3
|
-1,20
|
51
|
275,7
|
269
|
275
|
07/2022
|
272,4
|
-3
|
-1,09
|
0
|
272,4
|
272,4
|
277
|
09/2022
|
273,5
|
-2,25
|
-0,82
|
535
|
278,4
|
272,1
|
277,6
|
12/2022
|
274,2
|
-2,7
|
-0,98
|
55
|
276,2
|
274
|
275,7
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 05/2022 giao dịch ở 272,4 US cent/lb (-1,2%).
Các thông tin nổi bật
- Thị trường cà phê thế giới đảo chiều tăng nhẹ ở sàn London sau chuỗi dài ngày giảm giá. Các nhà quan sát kỳ vọng, giá cà phê sẽ sớm hồi phục khi hoàn tất hợp đồng quyền chọn kỳ hạn tháng 5/2022, do nhu cầu của các thị trường tiêu thụ vẫn còn cao.
- Thị trường hàng hóa nói chung, cà phê nói riêng đang chờ đợi phiên họp đầu tháng 5/2022 của FED, với dự đoán tổ chức này tiếp tục tăng lãi suất để khống chế lạm phát.
- Các thương nhân vẫn đang tiếp nhận tin dự trữ cà phê của Mỹ tăng trong tuần này, tăng lần đầu tiên trong 6 tháng tại nước tiêu thụ cà phê lớn nhất thế giới này.
- Thị trường cà phê xuất khẩu phải một thời gian nữa mới lấy lại nhịp để đi đến ổn định. Giá các sàn kỳ hạn không nhất thiết phản ánh tình hình thị trường hàng thực, mà có thể có biến động mạnh, tăng đó rồi giảm.
- Trong khi thị trường cà phê xuất khẩu dưới dạng thương mại khá trầm lắng thì một số cơ sở chế biến hàng robusta chất lượng cao đang tranh thủ xuất khẩu từng hợp đồng nhỏ cho các nhà rang xay cỡ trung và nhỏ với giá tốt. Thay vì giá thị trường hiện nay là 42-43 triệu đồng (giao đến cảng) , thì giá loại cà phê chất lượng cao này bán với giá gấp đôi gấp ba.