Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các khu vực trọng điểm Tây Nguyên đi ngang phiên thứ ba liên tiếp. Đắk Lắk có mức giá cao nhất, Lâm Đồng ở mức thấp nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.140 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.140
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.000
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 5/2022 trên sàn London chốt tại 2.087 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York có mức 223,5 US cent/lb. Trong cả tuần trước, giá robusta kỳ hạn này giảm 0,19%; giá arabica giảm 3,48%.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
2087
|
-4
|
-0,19
|
3621
|
2100
|
2067
|
2087
|
07/22
|
2099
|
-6
|
-0,29
|
7798
|
2111
|
2078
|
2095
|
09/22
|
2102
|
-7
|
-0,33
|
2926
|
2112
|
2083
|
2101
|
11/22
|
2103
|
-7
|
-0,33
|
1209
|
2110
|
2089
|
2104
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
223,50
|
-0,10
|
-0,04
|
7181
|
225,60
|
220,00
|
224,30
|
07/22
|
223,75
|
0
|
0,00
|
15459
|
225,75
|
220,15
|
223,75
|
09/22
|
223,65
|
-0,05
|
-0,02
|
4621
|
225,50
|
220,10
|
224,00
|
12/22
|
223,10
|
+0,05
|
+0,02
|
2135
|
224,75
|
219,50
|
224,10
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/2022
|
276,95
|
-1,65
|
-0,59
|
1
|
276,95
|
276,95
|
276,95
|
07/2022
|
278,1
|
0
|
0
|
9
|
278,1
|
278,1
|
276
|
09/2022
|
279,1
|
+0,75
|
+0,27
|
13
|
279,1
|
278,65
|
278,65
|
12/2022
|
279,5
|
+0,05
|
+0,02
|
2
|
279,5
|
279,35
|
279,4
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 05/2022 giao dịch ở 276,95 US cent/lb (-0,59%).
Các thông tin nổi bật
- Brazil và Indonesia đã bước vào thu hoạch vụ mùa mới của năm nay với các dự báo ban đầu tỏ ra rất lạc quan cũng khiến xu hướng đầu cơ trên các thị trường bị chững lại.
- Hiệp hội các nhà rang xay cà phê Brazil (ABIC) đánh giá tiêu thụ cà phê tại thị trường nội địa Brazil đã tăng 1,70%, lên ở mức 21,50 triệu bao trong niên vụ 2020/21.
- Thị trường rang xay cà phê toàn cầu được dự báo sẽ chứng kiến tốc độ hàng năm kép (CAGR) là 6,2% trong giai đoạn 2021 – 2026. Thị trường được thúc đẩy bởi nhu cầu cà phê tươi ngày càng tăng của người tiêu dùng. Số lượng cửa hàng cà phê ngày càng tăng đang thúc đẩy doanh thu của thị trường.
- Các chuyên gia dự đoán, giá cà phê thế giới sau kỳ nghỉ lễ sẽ phục hồi trở lại. Thị trường vượt qua được giai đoạn ngày kết thúc hợp đồng quyền chọn kỳ hạn tháng 5 sẽ tăng mua.
- ICO cảnh báo cán cân cung - cầu có thể phải đối mặt với những rủi ro liên quan đến tăng trưởng kinh tế thế giới đi xuống.