Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các khu vực trọng điểm Tây Nguyên mất thêm 100 đồng/kg. Đắk Lắk là tỉnh duy nhất đạt mức 41.000 đồng/kg cũng là mức giá thu mua cao nhất. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt tại 2.140 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.140
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.000
|
-100
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
-100
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
-100
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.900
|
-100
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 5/2022 trên sàn London giảm 4 USD, tương đương 0,19% xuống 2.087 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York trừ 1,45 cent, tương đương 0,64% chốt tại 223,6 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
2087
|
-4
|
-0,19
|
3621
|
2100
|
2067
|
2087
|
07/22
|
2099
|
-6
|
-0,29
|
7798
|
2111
|
2078
|
2095
|
09/22
|
2102
|
-7
|
-0,33
|
2926
|
2112
|
2083
|
2101
|
11/22
|
2103
|
-7
|
-0,33
|
1209
|
2110
|
2089
|
2104
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
223,60
|
-1,45
|
-0,64
|
15926
|
227,70
|
221,00
|
225,85
|
07/22
|
223,75
|
-1,40
|
-0,62
|
27680
|
227,65
|
220,95
|
226,10
|
09/22
|
223,70
|
-1,45
|
-0,64
|
6731
|
227,65
|
221,00
|
226,05
|
12/22
|
223,05
|
-1,35
|
-0,60
|
2948
|
226,70
|
220,20
|
225,40
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/2022
|
278,75
|
-1,9
|
-0,68
|
77
|
282,7
|
274,65
|
279,5
|
07/2022
|
278,1
|
-1,85
|
-0,66
|
94
|
278,1
|
276
|
276
|
09/2022
|
278,4
|
-3,6
|
-1,28
|
507
|
284
|
276,05
|
280,5
|
12/2022
|
279,45
|
-1,8
|
-0,64
|
35
|
281,2
|
277,4
|
281,2
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 05/2022 giao dịch ở 278,75 US cent/lb (-0,68%).
Các thông tin nổi bật
- Giá cà phê tại hai sàn giao dịch thế giới tiếp tục giảm trong bối cảnh Fed đang có dấu hiệu điều chỉnh tăng lãi suất và lo ngại nguồn cung không ổn định.
- Giá cà phê robusta xuất khẩu của Việt Nam (loại 2, 5% đen & vỡ) chào bán ở mức trừ lùi 250-260 USD/tấn so với hợp đồng kỳ hạn tháng 7/2022 trên sàn London và so với mức trừ lùi 240-250 USD/tấn cách đây 1 tuần.
- Trong quý 1/2022, Việt Nam đã xuất khẩu 581.693 tấn cà phê, tăng 28,3% so với cùng quý năm ngoái. Kim ngạch xuất khẩu cà phê trong quý 1/2022 tăng 60% lên 1,3 tỉ USD.
- Tại Indonesia, giá cà phê robusta loại 4 (80 hạt lỗi) chào bán ở mức trừ lùi 200 USD/tấn so với hợp đồng kỳ hạn tháng 7/2022 và không thay đổi so với cách đây 1 tuần.
- Trong tháng 3/2022, Indonesia xuất khẩu 7.604,4 tấn cà phê robusta, giảm 48,63% so với tháng 3/2021.