Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên tăng phiên thứ hai liên tiếp, vượt mốc 49.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.292 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.292
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
49.200
|
+300
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
48.700
|
+300
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
49.100
|
+300
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
49.100
|
+300
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 11/2022 trên sàn London tăng 15 USD, tương đương 0,67% lên mức 2.258 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York cộng thêm 7,05 cent, tương đương 3,19% chốt tại 228,25 US cent/lb.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2254
|
+17
|
+0,76
|
3946
|
2255
|
2232
|
2242
|
11/22
|
2258
|
+15
|
+0,67
|
9440
|
2260
|
2236
|
2243
|
01/23
|
2239
|
+17
|
+0,77
|
3443
|
2240
|
2215
|
2222
|
03/23
|
2210
|
+17
|
+0,78
|
1125
|
2211
|
2191
|
2193
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
230,65
|
+6,35
|
+2,83
|
242
|
231,60
|
222,80
|
224,55
|
12/22
|
228,25
|
+7,05
|
+3,19
|
17331
|
228,60
|
219,60
|
221,40
|
03/23
|
222,40
|
+5,95
|
+2,75
|
7139
|
222,75
|
214,90
|
216,55
|
05/23
|
219,40
|
+5,55
|
+2,60
|
3126
|
219,80
|
212,00
|
214,00
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
271,05
|
-3,1
|
-1,13
|
1
|
271,05
|
271,05
|
271,05
|
12/2022
|
272
|
-1,2
|
-0,44
|
25
|
272,25
|
271,7
|
272,25
|
03/2023
|
273,45
|
0
|
0
|
6
|
273,45
|
273,45
|
273,45
|
09/2023
|
258
|
+6,7
|
+2,67
|
85
|
258
|
251,5
|
251,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2022 giao dịch ở 272 US cent/lb (-0,44%).
Các thông tin nổi bật:
- Cùng với nguồn cung khan hiếm và những lo ngại về thời tiết ảnh hướng đến vụ mùa tới, thị trường thế giới tiếp tục gia tăng thu mua cà phê. Điều này sẽ giúp thị trường cafe trong nước được dự báo sẽ còn tăng trong thời gian tới.
- Cà phê là một trong 13 mặt hàng nông sản chủ lực của Việt Nam. Ngành cà phê đóng góp 3% GDP cả nước, tạo việc làm và thu nhập ổn định cho trên 600.000 hộ nông dân. Nhận định về kim ngạch xuất khẩu cà phê trong cả năm 2022, Hiệp hội Cà phê - Ca cao Việt Nam cho biết, nếu giá cà phê xuất khẩu giữ nguyên ở mức cao như nửa đầu năm, thì cả năm 2022 ngành cà phê Việt Nam vẫn có thể thiết lập được mốc kim ngạch kỷ lục 4 tỷ USD.
- Thị trường tiếp tục tỏ ra quan tâm với số liệu báo cáo tồn kho ICE sụt giảm và tin thời tiết dự báo khô hạn ở Minas Gerais, bang sản xuất cà phê arabica chính của Brazil khi nhiệt độ có thể tăng lên hơn 30 độ C trong thời gian cây cà phê ra hoa sẽ làm giảm sản lượng vụ tiếp theo.
- Tính đến ngày 22/08, tồn kho cà phê robusta được sàn London chứng nhận và theo dõi cấp phát đã giảm thêm 1.700 tấn, tức giảm 1,73% so với một tuần trước đó, xuống ở mức 96.480 tấn (tương đương 1.608.000 bao, loại 60kg) ghi dấu tuần thứ năm sụt giảm liên tiếp.