Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên đứng yên sau khi tăng 200 đồng/kg trong phiên cuối tuần. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.278 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

2.278

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

48.600

0

Lâm Đồng

VNĐ/kg

48.100

0

Gia Lai

VNĐ/kg

48.500

0

Đắk Nông

VNĐ/kg

48.500

0

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 11/2022 trên sàn London giảm 5 USD, tương đương 0,22% xuống mức 2.221 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York giảm 1,65 cent, tương đương 0,77% xuống ở 211,7 US cent/lb, phiên giảm thứ tư liên tiếp. Tính chung cả tuần, giá robusta giảm 1,55% và giá arabica giảm 4,07%.

Giá cà phê Robusta tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/22

2219

-7

-0,31

709

2233

2219

2226

11/22

2221

-5

-0,22

1424

2228

2220

2221

01/23

2201

-5

-0,23

657

2206

2201

2203

03/23

2171

-7

-0,32

309

2175

2171

2175

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/22

214,30

-1,65

-0,76

1152

215,00

213,55

215,00

12/22

211,70

-1,65

-0,77

1832

212,40

210,80

212,40

03/23

207,15

-1,95

-0,93

133

207,90

206,50

207,90

05/23

204,50

-2,05

-0,99

40

205,50

203,95

205,50

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

09/2022

256,75

-1,95

-0,75

3

257,45

256,75

257,45

12/2022

257,55

-0,85

-0,33

19

258,5

257,5

258,1

03/2023

255,9

+1,9

+0,75

0

255,9

255,9

255,9

09/2023

245,05

+1,7

+0,70

392

245,05

242,5

243,25

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2022 giao dịch ở 257,55 US cent/lb (-0,33%).
Các thông tin nổi bật:
- Báo cáo của Hiệp hội Cà phê Hạt (GCA) cho biết, tồn kho tại Bắc Mỹ trong tháng 7/2022 đã tăng thêm 173.201 bao, tương đương 2,86%, lên mức cao nhất 20 tháng ở 6.223.285 bao. Ước tính số tồn kho này sẽ đảm bảo cho nhu cầu rang xay của khu vực Bắc Mỹ trong hơn 12,5 tuần.
- Các chuyên gia dự báo, giá cà phê thế giới sẽ có thể còn tăng, bởi sản lượng cafe tồn kho tiếp tục thâm hụt và khó có thể cung cấp đủ trong thời gian tới.
- Trong báo cáo tháng 7/2022, Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO) vẫn dự báo nguồn cung cà phê toàn cầu trong niên vụ 2021/22 ở mức 167,2 triệu bao, giảm hơn 2,1% so với niên vụ trước. Tiêu thụ sẽ tăng 3,3% lên mức 170,3 triệu bao. Như vậy trong niên vụ này, thị trường cà phê toàn cầu dự kiến sẽ thâm hụt khoảng 3,1 triệu bao.
- Cùng thời điểm, Bộ Nông nghiệp Mỹ (USDA) đã điều chỉnh sản lượng cà phê thế giới trong niên vụ 2021/22 giảm 300.000 bao so với dự báo đưa ra hồi tháng 12 năm ngoái, xuống còn 167,1 triệu bao.
- Trong niên vụ cà phê 2021/22, Trung Quốc tiêu thụ khoảng 4,2 triệu bao cà phê (loại 60kg), còn sản lượng đạt khoảng 2 triệu bao. Nhờ tính năng sử dụng tiện lợi mà cà phê hòa tan tại thị trường Trung Quốc đang chiếm ưu thế. Do đó, doanh nghiệp xuất khẩu cà phê của Việt Nam nên chú trọng phân khúc cà phê hòa tan bởi thị trường cà phê hòa tan tại nước này đang phát triển rất rõ rệt.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters