Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên không đổi sau khi mất 600 đồng/kg trong phiên cuối tuần. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% giao dịch ở 2.334 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.334
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
48.900
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
48.300
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
48.800
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
48.800
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 11/2022 trên sàn London giảm 33 USD, tương đương 1,43% chốt ở 2.279 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 12/2022 trên sàn New York trừ 1,4 cent, tương đương 0,58% chốt tại 238,1 US cent/lb. Tính chung cả tuần, giá robusta tăng 2,38% còn giá arabica tăng 11,6%.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
2281
|
-34
|
-1,47
|
48
|
2320
|
2281
|
2320
|
11/22
|
2279
|
-33
|
-1,43
|
6696
|
2311
|
2275
|
2307
|
01/23
|
2260
|
-34
|
-1,48
|
2928
|
2291
|
2257
|
2291
|
03/23
|
2231
|
-35
|
-1,54
|
842
|
2262
|
2228
|
2262
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/22
|
242,00
|
-1,40
|
-0,58
|
18
|
245,25
|
242,00
|
242,60
|
12/22
|
238,10
|
-1,40
|
-0,58
|
15922
|
241,90
|
235,75
|
237,95
|
03/23
|
231,65
|
-1,35
|
-0,58
|
5160
|
235,15
|
229,35
|
231,80
|
05/23
|
228,10
|
-1,10
|
-0,48
|
2674
|
231,35
|
225,70
|
228,10
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
09/2022
|
286,8
|
+2,05
|
+0,72
|
1
|
286,8
|
286,8
|
286,8
|
12/2022
|
284,05
|
+0,25
|
+0,09
|
25
|
285,5
|
283,05
|
283,55
|
03/2023
|
285,7
|
-1,8
|
-0,63
|
6
|
285,7
|
281,8
|
282
|
09/2023
|
267,25
|
-0,85
|
-0,32
|
0
|
267,25
|
267,25
|
267,25
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 12/2022 giao dịch ở 284,05 US cent/lb (+0,09%).
Các thông tin nổi bật:
- Theo số liệu của Tổng cục Thống kê (GSO), xuất khẩu cà phê của Việt Nam trong 8 tháng đầu năm 2022 tăng 14,7% so với cùng kỳ đạt 1,2 triệu tấn, tương đương với 20 triệu bao (loại 60kg). Doanh thu xuất khẩu cà phê của Việt Nam, nhà sản xuất robusta lớn nhất thế giới, trong giai đoạn này đã tăng 39,6% lên 2,8 tỷ USD. Tính riêng tháng 8/2022, xuất khẩu cà phê của Việt Nam ước đạt 110.000 tấn, với trị giá 257 triệu USD.
- Nhà môi giới và tư vấn HedgePoint Global Markets cho biết tỷ lệ tồn kho trên công suất sử dụng cho thấy mức cung trên thị trường cà phê toàn cầu sẽ giảm khoảng 40% trong niên vụ 2022/23 (tháng 10-9). HedgePoint Global Markets đã cắt giảm ước tính sản lượng cà phê của Colombia (13,2 triệu bao), Honduras (6,3 triệu bao) và Việt Nam (31,7 triệu bao) trong tháng này do các vấn đề thời tiết và chi phí phân bón cao.
- Thứ Hai ngày 29/8, thị trường London nghỉ ngày Summer bank holiday, đóng cửa cả ngày không giao dịch. Thị trường New York mở cửa sau 18g30’.