Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên không đổi trong phiên đầu tuần. Giá ở vùng trồng trọng điểm đa số trên mốc 40.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt tại 1.887 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.887
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
39.900
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
40.400
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
40.500
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London cộng 9 USD, tương đương 0,49% lên mức 1.836 USD/tấn, hồi phục từ mức thấp nhất 15 tháng (1.788 USD/tấn) trong phiên trước đó. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York nhích 0,4 cent, tương đương 0,24% chốt ở 168,1 US cent/lb, rời khỏi mức thấp 15 tháng ở 160,45 US cent/lb trong phiên trước đó.
Tính chung cả tuần, giá robusta giảm 1,77% và giá arabica giảm 2,07%.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1836
|
+9
|
+0,49
|
6342
|
1852
|
1811
|
1827
|
03/23
|
1825
|
+11
|
+0,61
|
3490
|
1839
|
1802
|
1814
|
05/23
|
1817
|
+12
|
+0,66
|
1791
|
1831
|
1795
|
1813
|
07/23
|
1810
|
+12
|
+0,67
|
184
|
1820
|
1797
|
1802
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
170,1
|
-0,90
|
-0,53
|
20864
|
173,7
|
168,7
|
170,25
|
03/23
|
168,1
|
+0,40
|
+0,24
|
25515
|
171,45
|
166,05
|
167,1
|
05/23
|
167,5
|
+0,60
|
+0,36
|
6019
|
170,75
|
165,4
|
166,9
|
07/23
|
166,95
|
+0,75
|
+0,45
|
2804
|
170,1
|
164,8
|
166,1
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
203
|
-2,05
|
-1
|
16
|
203
|
202,25
|
202,25
|
03/23
|
202,35
|
-0,95
|
-0,47
|
12
|
202,35
|
202,15
|
202,15
|
05/23
|
202,9
|
0,8
|
0,4
|
0
|
202,9
|
202,9
|
202,9
|
07/23
|
205,5
|
1
|
0,49
|
0
|
205,5
|
205,5
|
205,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Theo các chuyên gia kinh tế và cà phê, giá bật tăng nhờ các yếu tố thuận lợi như lạm phát tại Mỹ giảm nhiệt, báo cáo việc làm tháng 10 của Mỹ khả quan hay Trung Quốc dần mở cửa, nối lại chuỗi cung ứng nguyên liệu. Tuy nhiên, thực tế giá cà phê thế giới tuần qua vẫn liên tiếp giảm điểm cho thấy có nhiều yếu tố không bền vững trong giao dịch cà phê.
- Tổng Cục Hải Quan Việt Nam báo cáo xuất khẩu cà phê , chủ yếu là robusta trong tháng 10/2022 đạt 1,33 triệu bao, giảm 13,74% so với tháng trước, đưa xuất khẩu 10 tháng đầu năm 2022 tăng 10,85% so với cùng kỳ năm trước.
- Hiệp hội các nhà xuất khẩu (Cecafé) Brazil báo cáo xuất khẩu cà phê hạt trong tháng 10/2022 đạt 3,17 triệu bao, giảm 5,39% so với cùng kỳ năm trước, trong đó arabica đạt 3,06 triệu bao, tăng 3,29% và Conilon robusta đạt 110.675 bao, giảm mạnh 71,63% so với cùng kỳ.
- Dự trữ arabica được ICE chứng nhận đã tăng lên 454.056 bao hôm 11/11, tăng mạnh từ mức thấp nhất trong 23 năm là 382.695 bao chốt hôm 3/11. Lượng cà phê đang chờ phân loại đã tăng lên 456.133 bao ở Antwerp, có thể làm tăng lượng dự trữ lên hơn 900.000 bao. Theo các đại lý, một lượng lớn cà phê arabica đổ vào các kho được ICE chấp thuận đã ảnh hưởng đến giá.
- Ngân hàng đầu tư Rabobank dự báo toàn cầu có khả năng dư thừa cà phê trong niên vụ 2023/24 do dự kiến tiêu thụ sụt giảm bởi suy thoái kinh tế và khủng hoảng năng lượng, mặc dù vậy điều này vẫn còn khá xa.