Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên phiên cuối tuần 05/11 tăng 500 đồng/kg rồi đi ngang trong phiên đầu tuần 07/11, chốt trong khoảng trên dưới 41.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt tại 1.931 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên ngày 05/11
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
1.931
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
+500
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
40.700
|
+500
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
+500
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.300
|
+500
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London cộng 27 USD, tương đương 1,47% lên mức 1.869 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York tăng 3,3 cent, tương đương 1,96% chốt ở 171,65 US cent/lb. Tính chung cả tuần, giá robusta tăng 1,08% còn giá arabica tăng 2,32% với khối lượng giao dịch duy trì cao trên mức trung bình.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
01/23
|
1869
|
+27
|
+1,47
|
8881
|
1900
|
1839
|
1852
|
03/23
|
1850
|
+23
|
+1,26
|
6094
|
1874
|
1826
|
1832
|
05/23
|
1835
|
+19
|
+1,05
|
1782
|
1856
|
1816
|
1824
|
07/23
|
1827
|
+16
|
+0,88
|
706
|
1845
|
1812
|
1831
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
175,75
|
+3,55
|
+2,06
|
16056
|
177,9
|
173,45
|
174,4
|
03/23
|
171,65
|
+3,30
|
+1,96
|
13160
|
173,55
|
169,6
|
171,15
|
05/23
|
170,2
|
+3,25
|
+1,95
|
4307
|
172,05
|
168,3
|
168,8
|
07/23
|
168,95
|
+3,15
|
+1,9
|
1116
|
170,7
|
167,1
|
167,4
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
12/22
|
207,4
|
-1,1
|
-0,53
|
13
|
208
|
207,25
|
208
|
03/23
|
206
|
-0,35
|
-0,17
|
7
|
206
|
206
|
206
|
05/23
|
206,45
|
4,3
|
2,13
|
0
|
206,45
|
206,45
|
206,45
|
07/23
|
208,15
|
4,15
|
2,03
|
0
|
208,15
|
208,15
|
208,15
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Các thông tin nổi bật:
- Các tỉnh tại Tây Nguyên đã chính thức bước vào vụ thu hoạch cà phê. Ghi nhận tại các tỉnh như Gia Lai, Đắk Lắk, người trồng cà phê được mùa trong năm nay với tỷ lệ cà phê chín đều hơn, sản lượng cà phê trên mỗi ha trồng cũng cao hơn.
- Mặc dù vậy, nhiều người trồng cà phê cho biết, chi phí chăm sóc cà phê mùa vụ này tăng đột biến do các vật tư nông nghiệp tăng mạnh như phân bón, các loại thuốc bảo vệ thực vật… cộng thêm khó khăn đến từ đơn vị thu mua xuất khẩu.
- Tình trạng bán tháo trên hai sàn cà phê vẫn còn nhưng có dịu hơn về cuối tuần. Các vùng trồng cà phê chính ở miền nam Brazil thời gian qua đã có mưa rất thuận lợi hỗ trợ tốt cho cây cà phê làm bông vụ mới, hứa hẹn vụ mùa năm 2023 sẽ là vụ kỷ lục, kết hợp với việc thu hoạch vụ mùa mới của niên vụ cà phê 2022/23 đang diễn ra tại các nước sản xuất chính tiếp tục gây áp lực lên thị trường.
- Tính đến thứ Hai ngày 31/10, tồn kho cà phê robusta được sàn London chứng nhận và theo dõi cấp phát đã tăng thêm 1.430 tấn, tương đương 1,61% so với một tuần trước đó, lên đăng ký ở mức 90.230 tấn (tương đương 1.503.833 bao (loại 60kg).
- Liên đoàn cà phê quốc gia Colombia cho biết quốc gia này đã sản xuất 888.000 bao cà phê arabica (1kg, đã rửa sạch) trong tháng 10/2022, giảm 12% so với cùng tháng năm ngoái do mưa lớn.