Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên đồng loạt trên mốc 41.000 đồng/kg. Tại cảng TPHCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% chốt ở 2.222 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.
Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên ngày 07/3
Diễn đàn của người làm cà phê
Loại cà phê
|
Địa phương
|
ĐVT
|
Giá TB hôm nay
|
+/- chênh lệch
|
Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*
|
Xuất khẩu, FOB
|
USD/tấn
|
2.222
|
+55
|
Nhân xô
|
Đắk Lắk
|
VNĐ/kg
|
41.800
|
0
|
Lâm Đồng
|
VNĐ/kg
|
41.200
|
0
|
Gia Lai
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
0
|
Đắk Nông
|
VNĐ/kg
|
41.700
|
0
|
* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước
Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 5/2022 trên sàn London tăng 28 USD, tương đương 1,31% lên ở 2.167 USD/tấn. Giá arabica giao cùng kỳ hạn trên sàn New York cộng 3,95 US cent/lb, tương đương 1,83% chốt tại 220,05 US cent/lb. Tính chung cả tuần, giá robusta tăng tổng cộng 3,44%; giá arabica giảm 0,86%.
Giá cà phê Robusta tại London
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
2167
|
+28
|
+1,31
|
4378
|
2175
|
2127
|
2142
|
07/22
|
2136
|
+23
|
+1,09
|
2914
|
2143
|
2101
|
2118
|
09/22
|
2120
|
+20
|
+0,95
|
973
|
2125
|
2089
|
2104
|
11/22
|
2105
|
+18
|
+0,86
|
179
|
2111
|
2088
|
2090
|
Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn
Giá cà phê Arabica tại New York
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/22
|
220,05
|
+3,95
|
+1,83
|
14662
|
221,25
|
214,40
|
215,55
|
07/22
|
219,65
|
+3,65
|
+1,69
|
7664
|
220,75
|
214,25
|
216,00
|
09/22
|
218,60
|
+3,40
|
+1,58
|
5530
|
219,60
|
213,45
|
215,40
|
12/22
|
216,35
|
+2,95
|
+1,38
|
2678
|
217,25
|
211,70
|
213,95
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF
Diễn đàn của người làm cà phê
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
05/2022
|
269,9
|
+0,9
|
+0,33
|
9
|
269,95
|
269,45
|
269,95
|
07/2022
|
272,7
|
+4,85
|
+1,81
|
0
|
272,7
|
272,7
|
0
|
09/2022
|
270
|
+0,55
|
+0,20
|
15
|
270,9
|
269,9
|
270,3
|
12/2022
|
268,5
|
-4,2
|
-1,54
|
1
|
268,5
|
268,5
|
268,5
|
Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot
Trên sàn giao dịch BMF của Brazil, giá kỳ hạn tháng 05/2022 giao dịch ở 269,9 US cent/lb (+0,33%).
Các thông tin nổi bật
- Vùng trồng cà phê trọng điểm ở Tây Nguyên được dự báo sẽ có những cơn mưa rải rác, nhưng lượng mưa không dồi dào khiến người trồng cà phê gặp khó khăn khi mùa khô vẫn có khả năng kéo dài.
- Hiệp hội Cà phê - Cacao Việt Nam (Vicofa) nhận định, sản lượng cà phê 2022 sẽ thấp hơn do năng suất thấp, vỏ quả đẹp nhưng không có nhân bên trong hoặc nhân rất bé, người dân không có tiền để đầu tư chăm sóc vườn cây.
- Các phiên họp chính sách của các nền kinh tế lớn trên thế giới nhằm kìm hãm lạm phát vượt mức là những thông tin nổi bật trong tuần qua.
- Theo các nhà quan sát, đầu cơ lớn trên cả hai sàn cà phê kỳ hạn đang nắm giữ vị thế mua ròng khá cao, sẽ là yếu tố bất lợi cho xu hướng giá tăng trong ngắn và trung hạn.
- Theo ước tính của Safras & Mercados, sản lượng cà phê của Brazil trong niên vụ 2022/23 sẽ đạt 61,1 triệu bao, tăng 8% so với niên vụ hiện tại 2021/22 nhưng lại thấp hơn 12% so với niên vụ đạt kỷ lục 2020/21.
- Hiệp hội Cà phê Hạt (GCA) ở Mỹ báo cáo tồn kho trong tháng Hai đã tăng 6,17% lên ở mức 6,153.390 bao, ghi nhận mức tăng lần đầu tiên kể từ tháng 8/2021.