Dưới đây là giá cao su kỳ hạn các chủng loại RSS3, STR20, USS3, mủ 60% (bulk), mủ 60% (drum) tại Thái Lan; SMR20 tại Malaysia; SIR20 tại Indonesia; TSR20 và RSS3 tại Singapore đóng cửa phiên 11/12:

Giá cao su tại sàn giao dịch hàng hoá Thái Lan, Malaysia, Indonesia

Thị trường

Chủng loại

ĐVT

Kỳ hạn

Giá đóng cửa

Thái Lan

RSS3

USD/kg

23 - January

1,69

Thái Lan

STR20

23 - January

1,51

Malaysia

SMR20

23 - January

1,44

Indonesia

SIR20

23 - January

N/A

Thái Lan

USS3

THB/kg

23 - January

52,25

Thái Lan

Mủ 60% (bulk)

USD/tấn

23 - January

1.190

Thái Lan

Mủ 60% (drum)

23 - January

1.290

Giá cao su TSR20 và RSS3 trên sàn giao dịch hàng hoá Singapore

(ĐVT: Uscent/kg)

Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 5/2024 trên sàn giao dịch Osaka (OSE) mở cửa phiên sáng nay giảm 0,4 JPY, tương đương 0,16% xuống ở 242,1 JPY (1,66 USD)/kg.
Hợp đồng cao su giao kỳ hạn tháng 5/2024 trên sàn giao dịch Thượng Hải mở cửa phiên sáng nay giảm 10 CNY, tương đương 0,07% chốt ở 13.545 CNY (1.887,91 USD)/tấn.
Dự trữ cao su của sàn giao dịch Thượng Hải tăng 8,3% so với một tuần trước.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản mở cửa phiên sáng nay tăng 0,96% lên mức 33.107,65.
Giá dầu ổn định trước các thông báo về chính sách lãi suất và dữ liệu lạm phát quan trọng, trong bối cảnh có nghi ngờ việc cắt giảm sản lượng của OPEC+ vào năm tới sẽ bù đắp cho tình trạng dư cung dầu thô và tăng trưởng nhu cầu nhiên liệu yếu hơn. Cao su tự nhiên thường chịu sự điều chỉnh của giá dầu khi cạnh tranh thị phần với cao su tổng hợp được sản xuất từ dầu thô.
Hợp đồng cao su kỳ hạn tháng 1/2024 trên sàn SICOM Singapore mở cửa phiên sáng nay giảm 0,2% chốt ở 143,3 US cent/kg.
Lưu ý: Giá được lấy từ Hiệp hội Cao su Thái Lan, Hiệp hội Cao su Malaysia, Hiệp hội Cao su Quốc tế và một trang web tư nhân của Thái Lan để tham chiếu.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters