Hợp đồng cao su TOCOM giảm 0,2 yên tương đương 0,1% xuống còn 167,8 yên (1,5 USD)/kg. Trong phiên trước đó, giá cao su đạt 167,1 yên/kg, mức thấp nhất kể từ ngày 5/7/2018.
Hợp đồng cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 45 NDT, tương đương 0,4% xuống cỏn 10.150 NDT (1.494 USD)/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 111,36 yên so với khoảng 110,98 yên ngày thứ hai (23/7/2018), nhưng vẫn thấp hơn mức 112,3 yên/kg trong ngày thứ sáu (20/7/2018).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 0,4% trong ngày thứ ba (24/7/2018).
Giá dầu giảm trong ngày thứ hai (23/7/2018), do thị trường tập trung lo ngại dư cung trở lại và căng thẳng leo thang giữa Mỹ và Iran.
Trung Quốc – nước nhập khẩu cao su lớn nhất thế giới cho biết – trị giá tiền tệ của nước này được thúc đẩy bởi các lực lượng thị trường và nước này không có dự định phá giá đồng NDT để thúc đẩy xuất khẩu, sau khi Washington giám sát sự suy yếu của đồng tiền này, trong bối cảnh thương mại song phương leo thang.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 23/7/2018
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Aug
|
144
|
144
|
144
|
146,2
|
18-Oct
|
146
|
146
|
146
|
147,3
|
18-Nov
|
147
|
147,1
|
147
|
147,9
|
18-Dec
|
147,4
|
147,4
|
147,4
|
148,4
|
19-Jan
|
149
|
149
|
148,1
|
149
|
19-May
|
159
|
159
|
159
|
159
|
19-Jun
|
161
|
161
|
161
|
162,3
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Aug
|
132
|
132,3
|
130,2
|
132,2
|
18-Sep
|
130,7
|
130,7
|
128,2
|
130,3
|
18-Oct
|
131,1
|
131,1
|
128,5
|
130,4
|
18-Nov
|
131,5
|
131,5
|
128,8
|
130,7
|
18-Dec
|
132,1
|
132,5
|
129,2
|
131,4
|
19-Jan
|
132,7
|
132,7
|
130,1
|
131,8
|
19-Feb
|
133,4
|
133,5
|
130,8
|
132,5
|
19-Mar
|
133,3
|
133,9
|
132
|
134,1
|
19-Apr
|
134,6
|
135
|
134,3
|
135,1
|
19-May
|
134,9
|
136
|
134,9
|
135,5
|
19-Jun
|
136,8
|
136,8
|
136
|
136,1
|
19-Jul
|
137,5
|
137,5
|
135,6
|
137,2
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 23/7/2018
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T8)
|
1,49 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T8)
|
1,34 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T8)
|
1,32 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T8)
|
1,31 USD/kg
|
Cao su Thái Lan USS3
|
43,24 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T8)
|
1.160 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T8)
|
1.060 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters