Hợp đồng cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 90 NDT, tương đương 0,9% xuống còn 10.195 NDT/tấn.
Đồng USD ở mức khoảng 111,66 yên so với khoảng 111,71 yên ngày thứ tư (1/8/2018).
Giá dầu tăng, với dầu Brent và dầu thô Mỹ tăng khoảng 0,3%.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm gần 0,1%.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 1/8/2018
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Sep
|
144,5
|
145,6
|
144,5
|
145,5
|
18-Oct
|
145
|
145,2
|
145
|
145,6
|
18-Nov
|
146,5
|
146,5
|
146,1
|
146,6
|
18-Dec
|
147,8
|
147,8
|
147,5
|
148
|
19-Jan
|
149,5
|
149,5
|
148,5
|
148,8
|
19-Feb
|
148,6
|
148,6
|
148,6
|
150,3
|
19-Mar
|
155,5
|
155,5
|
155,5
|
155,5
|
19-Apr
|
159
|
159
|
159
|
159,5
|
19-May
|
159,5
|
159,5
|
159,5
|
160,1
|
19-Jun
|
160,8
|
160,8
|
160,5
|
160,7
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Sep
|
130,9
|
131,2
|
130,6
|
131,1
|
18-Oct
|
131
|
131,3
|
130,5
|
130,8
|
18-Nov
|
131,5
|
131,7
|
130,5
|
131
|
18-Dec
|
131,9
|
132,3
|
130,9
|
131,6
|
19-Jan
|
133
|
133,1
|
131,8
|
132,3
|
19-Feb
|
133,6
|
133,8
|
132,8
|
133,1
|
19-Mar
|
134,4
|
134,4
|
133,6
|
133,9
|
19-Apr
|
134,4
|
134,5
|
134,1
|
134,1
|
19-May
|
134,5
|
134,5
|
134,5
|
135
|
19-Jun
|
136,1
|
136,2
|
135,2
|
135,2
|
19-Jul
|
136,5
|
137,3
|
135,9
|
136,6
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 1/8/2018
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T9)
|
1,47 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T9)
|
1,34 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T9)
|
1,32 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T9)
|
|
Cao su Thái Lan USS3
|
43,16 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T9)
|
1.150 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T9)
|
1.050 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters