Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark ngày 13/10 tăng lần đầu tiên trong 6 phiên, rời bỏ mức thấp nhất 3 tháng trong phiên trước đó, do giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải tăng trở lại.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 3 tăng 3 yên, lên 200,2 yên (tương đương 1,78 USD)/kg. Giá cao su giảm hơn 3% trong tuần.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải qua đêm tăng 1,5%.
Tin tức thị trường
Giá dầu hồi phục từ mức giảm phiên trước đó, nhưng đóng cửa ở mức thấp trong ngày, sau khi Bộ năng lượng cho biết, dự trữ dầu thô của Mỹ giảm mạnh hơn so với dự kiến và sản lượng hàng tuần suy giảm.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 112,23 yên so với khoảng 112,38 yên ngày thứ năm (12/10).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản thay đổi chút ít.
Giá đồng đạt mức cao nhất trong hơn 1 tháng trong ngày thứ năm (12/10), do lạc quan về triển vọng nhu cầu từ nước tiêu thụ chủ yếu – Trung Quốc – thúc đẩy hoạt động mua vào.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 12/10
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Nov
|
159,5
|
162
|
157,3
|
|
17-Dec
|
162
|
163
|
159
|
|
18-Jan
|
162
|
165,5
|
161,5
|
|
18-Feb
|
166,4
|
169
|
163,5
|
|
18-Mar
|
170,2
|
171
|
169,4
|
|
18-Apr
|
174,3
|
176
|
174,3
|
|
May-18
|
181
|
183
|
181
|
|
Jun-18
|
186
|
186
|
186
|
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Nov
|
143,3
|
144,8
|
140,7
|
|
17-Dec
|
144,7
|
146
|
142,3
|
|
18-Jan
|
146
|
147
|
143,3
|
|
18-Feb
|
146,7
|
148
|
144,1
|
|
18-Mar
|
147,6
|
148,9
|
145,1
|
|
18-Apr
|
148,7
|
149,9
|
146,3
|
|
18-May
|
149,9
|
150,9
|
147,6
|
|
18-Jun
|
150,7
|
151,1
|
149
|
|
Jul-18
|
152
|
152
|
149,6
|
|
18-Aug
|
151,7
|
152
|
151,7
|
|
Sep-18
|
152
|
152
|
152
|
|
Oct-18
|
153
|
153
|
153
|
|
Nguồn: VITIC/Reuters