Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 6 tăng 0,8%, hoặc 2 yên, lên 258,4 yên/kg, sau khi đóng cửa giảm 0,3% phiên trước đó.
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải đóng cửa giảm 0,9%, xuống còn 17.810 NDT/tấn trong phiên giao dịch qua đêm.
Sản lượng nhà máy của Nhật Bản trong tháng 11 tăng và các nhà sản xuất dự kiến sẽ tăng sản lượng trong những tháng tới.
Tin tức thị trường
Chứng khoán châu Á giảm ngày thứ năm (29/12), sau khi chứng khoán phố Wall giảm trở lại sau nhiều tuần tăng, trong khi nhu cầu đồng đô la Mỹ ổn định.
Đồng đô la Mỹ đạt mức cao nhất trong 2 tháng so với đồng bảng Anh ngày thứ tư (28/12), do lo ngại về đàm phán Brexit trong năm tới, trong khi dự kiến tăng trưởng kinh tế Mỹ sẽ cao hơn, cũng củng cố vị thế đồng bạc xanh.
Giá dầu thô tăng phiên thứ tư liên tiếp ngày thứ tư (28/12), gần mức cao nhất kể từ giữa năm 2015, trước số liệu dự trữ dầu của Mỹ và thị trường chờ đợi nguồn cung của OPEC giảm trong năm tới.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 28/12
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jan
|
219
|
221,9
|
219
|
226
|
17-Mar
|
222,5
|
223,5
|
222
|
225,8
|
17-Apr
|
220,5
|
221,5
|
220
|
226,5
|
17-May
|
224,5
|
224,5
|
220
|
226,5
|
17-Jun
|
220,2
|
220,2
|
220,2
|
226,5
|
17-Nov
|
221,5
|
221,5
|
221,5
|
226,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jan
|
186
|
190
|
183
|
186,5
|
17-Feb
|
201,4
|
201,4
|
188,5
|
197,3
|
17-Mar
|
196,6
|
196,6
|
189,3
|
195,9
|
17-Apr
|
197,5
|
197,5
|
189,9
|
197
|
17-May
|
198,6
|
198,6
|
190,6
|
197,2
|
17-Jun
|
199,3
|
199,3
|
191,2
|
197
|
17-Jul
|
199
|
199
|
191,9
|
198,3
|
17-Aug
|
199,2
|
199,2
|
192
|
198,3
|
17-Sep
|
199,9
|
199,9
|
193
|
198,8
|
17-Oct
|
199,3
|
199,3
|
193,6
|
199,3
|
17-Nov
|
199
|
199,9
|
198
|
199,3
|
17-Dec
|
194,5
|
200,6
|
193,5
|
199,6
|
Nguồn: VITIC/Reuters