Giá cao su kỳ hạn TOCOM, hợp đồng benchmark tăng phiên hôm thứ tư (28/12), hồi phục từ mức thấp nhất 2 tuần phiên trước đó, do các nhà đầu tư trở lại thị trường, sau khi giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải qua đêm tăng mạnh.
Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 6 tăng 7 yên, hoặc 2,7%, lên 264,2 yên (tương đương 2,25 USD)/kg. Giá cao su chạm mức thấp nhất kể từ ngày 12/12, ở mức 248,8 yên/kg phiên trước đó.
Giá cao su giao kỳ hạn tháng 5 tại Sở giao dịch kỳ hạn Thượng Hải tăng 530 NDT, hoặc 3% lên 18.120 NDT (tương đương 2.608 USD)/tấn trong phiên giao dịch qua đêm.
Sản lượng của nhà máy tại Nhật Bản trong tháng 11 tăng và các nhà sản xuất dự kiến sẽ tăng sản xuất trong những tháng tới.
Tin tức thị trường
Đồng đô la Mỹ tăng so với đồng yên ngày thứ tư (28/12), lên mức cao nhất 10 tháng rưỡi trong phiên giao dịch thưa thớt, sau số liệu nền kinh tế Mỹ tăng mạnh mẽ, củng cố kỳ vọng Cục dự trữ liên bang Mỹ sẽ tăng lãi suất.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản ổn định hôm thứ tư (28/12), sau khi chứng khoán Mỹ tăng nhẹ phiên trước đó, được hậu thuẫn bởi số liệu lạc quan về nhà ở và tiêu dùng.
Giá dầu tăng 1,5% phiên hôm thứ ba (27/12), tiếp tục tăng vào cuối năm được hậu thuẫn từ kỳ vọng nguồn cung thắt chặt hơn, thỏa thuận cắt giảm sản lượng lần đầu tiên giữa OPEC và các nước sản xuất ngoài OPEC trong 15 năm, có hiệu lực vào ngày 1/1/2017.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 27/12
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jan
|
217
|
226
|
217
|
227,3
|
17-Feb
|
216,5
|
225
|
216
|
225,5
|
17-Mar
|
214,5
|
225,8
|
214,5
|
226
|
17-Apr
|
216,9
|
226,5
|
216,5
|
227,4
|
17-May
|
216,9
|
226,2
|
216,9
|
227,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Jan
|
185
|
187,9
|
173
|
190,3
|
17-Feb
|
190,1
|
201,2
|
182,7
|
198,4
|
17-Mar
|
191,5
|
200,8
|
185
|
198,2
|
17-Apr
|
190,7
|
200,1
|
185,6
|
200
|
17-May
|
191,1
|
201,2
|
186,8
|
200,4
|
17-Jun
|
192,5
|
203
|
187,3
|
201,8
|
17-Jul
|
195,5
|
202,7
|
187,5
|
202
|
17-Aug
|
193
|
202,5
|
188
|
202,4
|
17-Sep
|
191,6
|
198,3
|
189,2
|
203,3
|
17-Oct
|
191,9
|
193,8
|
189,7
|
203,5
|
17-Nov
|
191,5
|
193,8
|
189,8
|
203,5
|
17-Dec
|
194
|
194,5
|
193,9
|
204
|
Nguồn: VITIC/Reuters