Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 4 tăng 1,8 yên, hoặc 0,9%, lên 206,8 yên/kg, mức cao nhất kể từ đầu tháng 10.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc tăng 2,1%, sau khi đạt mức cao nhất kể từ cuối tháng 9.
Tin tức thị trường
Giá dầu Mỹ giảm sau khi tăng mạnh trong ngày thứ hai (6/11), và tăng khoảng 0,2%.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,79 yên so với khoảng 113,68 yên ngày thứ hai (6/11).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản giảm 0,04%.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 6/11
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
158
|
161,5
|
158
|
161,5
|
18-Jan
|
160
|
163,8
|
160
|
164,8
|
18-Feb
|
165,6
|
165,6
|
165,6
|
167,6
|
18-Mar
|
171,6
|
171,7
|
169,6
|
172,5
|
18-Apr
|
177
|
179,5
|
177
|
179,4
|
18-May
|
180,4
|
183
|
180,4
|
183
|
18-Jun
|
180,5
|
180,5
|
180,5
|
183,5
|
18-Aug
|
182,7
|
182,7
|
182,7
|
183,9
|
18-Sep
|
180
|
180
|
180
|
183,3
|
18-Oct
|
180
|
180
|
180
|
182,8
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
143,2
|
147,7
|
140,9
|
146,5
|
18-Jan
|
144,4
|
148,6
|
143,9
|
148,2
|
18-Feb
|
145,5
|
150,5
|
145,2
|
149,6
|
18-Mar
|
147
|
152,1
|
146,7
|
151
|
18-Apr
|
147,6
|
152,9
|
147,4
|
151,6
|
18-May
|
148,7
|
154
|
148,7
|
153
|
18-Jun
|
149,8
|
154,8
|
149,8
|
153,5
|
Jul-18
|
152,5
|
155,9
|
152,5
|
154,5
|
18-Aug
|
153,2
|
156,7
|
153,2
|
155,5
|
Sep-18
|
154,5
|
157,4
|
154,5
|
156,2
|
Nguồn: VITIC/Reuters