Yếu tố cơ bản
Tại Sở giao dịch hàng hóa Tokyo, giá cao su giao kỳ hạn tháng 4 giảm 0,7 yên, xuống còn 204 yên (tương đương 1,79 USD)/kg. Giá cao su đạt mức cao nhất gần 1 tháng, ở mức 207 yên/kg ngày thứ ba (7/11).
Giá cao su giảm xuống mức thấp 201,4 yên/kg trong phiên giao dịch qua đêm.
Giá cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc tăng 0,7%.
Tin tức thị trường
Giá dầu giảm nhẹ ngày thứ tư (8/11), sau số liệu của chính phủ Mỹ cho biết, sản lượng dầu thô thị trường nội địa gia tăng, và nhập khẩu dầu thô hàng tháng của Trung Quốc suy giảm, được bù đắp bởi gia tăng căng thẳng tại Trung Đông.
Đồng đô la Mỹ ở mức khoảng 113,86 yên, thay đổi chút ít so với chiều ngày thứ tư (8/11).
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 1%.
Giá nhôm giảm trong ngày thứ tư (8/11), được thúc đẩy chủ yếu bởi các nhà đầu tư hơn là yếu tố cung cầu.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 8/11
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
159
|
159,5
|
159
|
159,4
|
18-Jan
|
160,5
|
161,5
|
160,5
|
161,3
|
18-Feb
|
165,5
|
166
|
164,1
|
165
|
18-Mar
|
172,4
|
172,4
|
170
|
170
|
18-Apr
|
178,4
|
178,4
|
176
|
177
|
18-May
|
180,5
|
181
|
179,1
|
180
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
17-Dec
|
143,3
|
145,2
|
142
|
143,8
|
18-Jan
|
144,5
|
146,8
|
143,9
|
145,3
|
18-Feb
|
146
|
148,1
|
145,9
|
146,8
|
18-Mar
|
147,1
|
149,9
|
146,9
|
148
|
18-Apr
|
148,7
|
151,3
|
147,8
|
149,4
|
18-May
|
148,7
|
152,6
|
148,7
|
150,6
|
18-Jun
|
150,8
|
153,3
|
150,8
|
151,4
|
Jul-18
|
151,7
|
153,2
|
151,7
|
152,7
|
18-Aug
|
154,6
|
154,6
|
152,3
|
153,5
|
18-Sep
|
153,9
|
153,9
|
153,9
|
154,2
|
Nguồn: VITIC/Reuters