Giá gạo nguyên liệu IR 504 ổn định ở 9.000 đồng/kg; gạo thành phẩm 10.400 đồng/kg; tấm 1 IR 504 8.700 đồng/kg; cám vàng tăng 100 đồng/kg lên 7500 đồng/kg.
Theo số liệu thống kê của Tổng cục hải quan, xuất khẩu gạo của Việt Nam trong 15 ngày đầu tháng năm 2021 đạt 269.224 tấn, trị giá 145,9 triệu USD. Lũy kế từ đầu năm đến ngày 15/5/2021 đạt 2.241.960 tấn, trị giá 1,21 tỷ USD.
Tại thị trường An Giang, giá lúa OM 5451 6.100-6.300 đồng/kg. Giá nếp vỏ tươi 4.900-5.100 đồng/kg. Giá nếp vỏ khô giảm 200 đồng/kg xuống 6.800- 7.000 đồng/kg; giá lúa IR 50404 6.000-6.100 đồng/kg; giá lúa OM 9577 6.050 đồng/kg; lúa OM 9582 6.050 -6.200 đồng/kg; giá lúa OM 6976 6.000 – 6.200 đồng/kg. Giá lúa OM 18 6.400-6.500 đồng/kg.
Giá gạo thường 11.000-12.000; gạo nàng hoa 16.200 đồng/kg; gạo sóc thường 14.000 đồng/kg. Gạo Nhật 24.000 đồng/kg; gạo Sóc Thái 17.000 đồng/kg; gạo thơm đài Loan trong 20.000 đồng/kg. Gạo nàng Nhen 20.000 đồng/kg.
Trong tuần này chỉ cố một số loại lúa giảm so với tuần trước là lúa Đài thơm 8 và lúa OM 5451 giảm 100 đồng/kg, còn các loại lúa khác đều giữ nguyên giá.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục ổn định. Hiện gạo 5% tấm ở mức 493-497 USD/tấn; gạo 25% tấm 468-472 USD/tấn; gạo 100% tấm 423-427 USD/tấn và Jasmine 558-562 USD/tấn.
Vụ lúa hè thu năm nay, tỉnh Kiên Giang gieo trồng khoảng 280.000 ha, ngành nông nghiệp cùng với các địa phương tập trung hướng dẫn nông dân làm đất, cải tạo hệ thống thủy lợi, thủy nông nội đồng, chuẩn bị đầy đủ các điều kiện cần thiết để sản xuất vụ lúa đạt năng suất, chất lượng cao.
Tại tỉnh Bến Tre Vụ hè thu 2021 năm nay sản xuất lúa trên diện tích hơn 10,5 nghìn ha, trong đó tập trung ở huyện Ba Tri 9,5 nghìn ha, Giồng Trôm 800 ha, Thạnh Phú 150 ha, Bình Đại 80 ha; ước năng suất bình quân 44,4 tạ/ha...
Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 20-05-2021
Tên mặt hàng
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái(đồng)
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Giátăng(+), giảm(-) so với ngàyhôm trước
|
Lúa gạo
|
- Nếp vỏ (tươi)
|
kg
|
4.900 - 5.100
|
|
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
-
|
|
|
- Nếp vỏ (khô)
|
kg
|
6.800-7.000
|
|
-200
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
Lúa tươi
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
6.000 - 6.100
|
|
- Lúa OM 9577
|
kg
|
6.050
|
|
- Lúa OM 9582
|
kg
|
6.050 - 6.200
|
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
6.400 - 6.500
|
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
6.100 - 6.300
|
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
6.400 - 6.600
|
|
- Lúa OM 6976
|
kg
|
6.000 - 6.200
|
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
6.400 - 6.500
|
|
- Lúa Nhật
|
kg
|
7.500 -7.600
|
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
7.000
|
Lúakhô
|
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
12.000
|
|
- Nếp ruột
|
kg
|
|
13.000 - 14.000
|
|
- Gạo thường
|
kg
|
|
11.000 - 12.000
|
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
|
18.000 - 19.000
|
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
|
14-000 - 15.000
|
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
|
16.200
|
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
|
14.000
|
|
- Gạo SócThái
|
kg
|
|
17.000
|
|
- Gạo thơm Đài Loan trong
|
kg
|
|
20.000
|
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
|
24.000
|
|
- Cám
|
kg
|
|
7.000 - 8.000
|
|