Giá gạo NL IR 504 giảm xuống 7.000 đồng/kg; gạo TP IR 504 giảm 200 đồng/kg xuống 8.200 đồng/kg. Giá tấm giảm xuống 7.200 đồng/kg và cám vàng 7.500 đồng/kg.
Tại thị trường An Giang hôm nay, giá lúa OM 9582 giảm 100 đồng/kg xuống 5.700-5.800 đồng/kg; lúa đài thơm 8 giảm 100 đồng/kg xuống 5.900-6.100 đồng/kg. Các loại lúa gạo khác ổn định. Giá nếp tươi 4.000- 4.300 đồng/kg; giá lúa OM 18 6.200-6.300 đồng/kg; lúa Nhật 7.500-7.600 đồng/kg. Giá gạo thường 11.500-12.000 đồng/kg. Gạo sóc Thái 17.000 đồng/kg. Gạo nàng nhen 20.000 đồng/kg. gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg. Gạo Nhật 17.000 đồng/kg.

Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 21/7/2021

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giá tăng (+), giảm (-) so với ngàyhôm tước

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng

kg

4.000 - 4.300

 

 

- Nếp vỏ (tươi)- 3 tháng rưỡi

 

4.800 - 5.000

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

4.400-4.500

 

 

- Nếp vỏ (khô)

kg

6.600 - 6.800

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

5.200 - 5.500

 

- Lúa OM 9577

kg

-

 

- Lúa OM 9582

kg

5.700-5.800

-100

- Lúa Đài thơm 8

kg

5.900 - 6.100

-100

- Lúa OM 5451

kg

5.700 - 5.800

 

- Lúa OM 6976

kg

5.400 - 5.500

 

- Lúa OM 18

Kg

6.200- 6.300

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 - 7.600

 

- Lúa IR 50404

kg

-

Lúa khô

 

- Lúa Nàng Nhen (khô)

kg

11.500 - 12.000

 

- Nếp ruột

kg

 

14.000 - 15.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.500 - 12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

20.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

14.000 -15.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

17.000

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

14.000

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

17.000

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

17.000

 

- Cám

kg

 

8.000

 

Nguồn: VITIC