Tại An Giang, giá lúa hôm nay (27/7) điều chỉnh giảm đối với các loại lúa như IR 50404, OM 5451, OM 18 và Nàng Hoa 9.
Cụ thể, lúa IR 50404 giảm 200 đồng/kg xuống còn 5.400 - 5.500 đồng/kg. Cùng hạ nhẹ 200 đồng/kg còn có lúa OM 5451, hiện thương lái đang thu mua với giá 5.300 - 5.500 đồng/kg. Lúa OM 18 cũng giảm 200 đồng/kg trong hôm nay và đang giao dịch với giá 5.700 - 5.900 đồng/kg. Riêng Nàng Hoa 9 giảm 100 đồng/kg xuống khoảng 5.800 - 5.900 đồng/kg.
Cùng với xu hướng giảm của thị trường, giá nếp cũng có một số thay đổi trong hôm nay. Theo đó, nếp Long An (tươi) giảm 100 đồng/kg, hiện có giá là 6.100 - 6.200 đồng/kg. Các mặt hàng khác không thay đổi, nếp AG (tươi) hiện thu mua trong khoảng 5.800 - 5.900 đồng/kg; Nếp AG (khô) giữ nguyên khoảng 7.500 - 7.600 đồng/kg và nếp ruột có giá là 14.000 - 15.000 đồng/kg.
Giá lúa gạo tại An Giang ngày 27/7/2022
Giá lúa
|
ĐVT
|
Giá mua của thương lái (đồng)
|
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua
|
- Lúa Jasmine
|
kg
|
-
|
-
|
- Lúa IR 50404
|
kg
|
5.400 - 5.500
|
-200
|
- Lúa Đài thơm 8
|
kg
|
5.600 - 5.800
|
-
|
- Lúa OM 5451
|
kg
|
5.300 - 5.500
|
-200
|
- Lúa OM 380
|
kg
|
-
|
-
|
- Lúa OM 18
|
Kg
|
5.700 - 5.900
|
-200
|
- Lúa ST 24
|
Kg
|
-
|
|
- Lúa Nhật
|
Kg
|
7.000 - 7.200
|
-
|
- Nàng Hoa 9
|
kg
|
5.800 - 5.900
|
-100
|
- Lúa IR 50404 (khô)
|
kg
|
6.500
|
-
|
- Lúa Nàng Nhen (khô)
|
kg
|
11.500 - 12.000
|
-
|
- Nếp ruột
|
kg
|
14.000 - 15.000
|
-
|
- Nếp Long An (tươi)
|
kg
|
6.100 - 6.200
|
-100
|
- Nếp AG (tươi)
|
|
5.800 - 5.900
|
-
|
- Nếp AG (khô)
|
kg
|
7.500 - 7.600
|
-
|
- Nếp Long An (khô)
|
kg
|
-
|
-
|
Giá gạo
|
|
Giá bán tại chợ
(đồng)
|
Tăng (+), giảm (-) so với hôm qua
|
- Gạo thường
|
kg
|
11.500 - 12.500
|
-
|
- Gạo Nàng Nhen
|
kg
|
20.000
|
-
|
- Gạo thơm thái hạt dài
|
kg
|
18.000 - 19.000
|
-
|
- Gạo thơm Jasmine
|
kg
|
14.000 - 15.000
|
-
|
- Gạo Hương Lài
|
kg
|
19.000
|
-
|
- Gạo trắng thông dụng
|
kg
|
14.000
|
-
|
- Gạo Nàng Hoa
|
kg
|
17.500
|
-
|
- Gạo Sóc thường
|
kg
|
14.000
|
-
|
- Gạo Sóc Thái
|
kg
|
18.000
|
-
|
- Gạo thơm Đài Loan
|
kg
|
20.000
|
-
|
- Gạo Nhật
|
kg
|
20.000
|
-
|
- Cám
|
kg
|
7.000 - 8.000
|
-
|
Với mặt hàng gạo, giá gạo nguyên liệu, thành phẩm chững lại và có xu hướng đi ngang sau phiên điều chỉnh giảm. Hiện giá gạo NL IR 504 ở mức 8.000 – 8.100 đồng/kg; gạo thành phẩm 8.600 – 8.700 đồng/kg. Với mặt hàng phụ phẩm, giá tấm IR 504 đứng ở mức 8.100 – 8.200 đồng/kg; cám khô 8.200.
Hôm nay gạo nguyên liệu về nhiều, các kho hỏi mua nhiều hơn. Thị trường lúa Hè thu khởi sắc, thương lái và các nhà máy hỏi mua lúa nhiều hơn. Trong tuần từ 25 – 31/7, tại các tỉnh Đồng bằng sông Cửu Long thu hoạch rộ lúa Hè thu. Lũy kế từ đầu vụ, toàn vùng đã thu hoạch được 58 – 59%.
Tại chợ lẻ, giá gạo thường 11.500 đồng/kg – 12.500 đồng/kg; gạo thơm Jasmine 15.000 – 16.000 đồng/kg; gạo Sóc thường 14.000 đồng/kg; nếp ruột 14.000 – 15.000 đồng/kg; Gạo Nàng Nhen 20.000 đồng/kg; Gạo thơm thái hạt dài 18.000 – 19.000 đồng/kg; Gạo Hương Lài 19.000 đồng/kg; Gạo trắng thông dụng 14.000 đồng/kg; Nàng Hoa 17.500 đồng/kg; Sóc Thái 18.000 đồng/kg; Gạo thơm Đài Loan 20.000 đồng/kg; Gạo Nhật 20.000 đồng/kg; Cám 7.000 – 8.000 đồng/kg.
Trên thị trường thế giới, giá chào bán gạo xuất khẩu của Việt Nam tiếp tục điều chỉnh giảm sau thời gian dài duy trì ổn định. Hiện giá gạo 5 % tấm giảm còn 413 USD/tấn, giảm 5 USD/tấn; gạo 25% tấm 393 USD/tấn; gạo 100% tấm 383 USD/tấn.
Hiện nay trên thế giới tồn kho gạo ở mức cao khiến giá gạo đang ở mức tương đối thấp so với các mặt hàng lương thực thiết yếu khác.