Diễn biến giá hạt tiêu tại một số vùng nguyên liệu
Tỉnh
/huyện (khu vực khảo sát)
|
Giá thu mua
Đơn vị: VNĐ/kg
|
Đắk Lắk
|
|
— Ea H'leo
|
72.000
|
Gia Lai
|
|
— Chư Sê
|
71.500
|
Đắk Nông
|
|
— Gia Nghĩa
|
72.000
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
|
— Giá trung bình
|
74.000
|
Bình Phước
|
|
— Giá trung bình
|
73.000
|
Đồng Nai
|
|
— Giá trung bình
|
70.000
|
tintaynguyen.com
Giá tại Bình Phước thấp hơn mức cao nhất 1.000 đồng chốt ở 73.000 đồng/kg; Đắk Lắk và Đắk Nông có cùng mức giá 72.000 đồng/kg.
Thị trường tiêu nội địa đón nhận dòng tiền xuất khẩu quay trở lại khiến các thương lái tăng giá thu mua. Bên cạnh đó, nhu cầu tiêu hiện cũng đang tăng lên, trong khi nguồn cung lại giảm sút khiến tiêu duy trì đà tăng giá.
Nhập khẩu hạt tiêu của Việt Nam trong 5 tháng đầu năm 2021 đạt 16.357 tấn (gồm 12.026 tấn tiêu đen và 4.331 tấn tiêu trắng), tăng 28,9% so với cùng kỳ năm ngoái, theo Hiệp hội Hồ tiêu Việt Nam (VPA).
Indonesia, Brazil và Campuchia là 3 quốc gia xuất khẩu hạt tiêu lớn nhất sang Việt Nam với lần lượt là 5.982 tấn, 4.498 tấn và 3.228 tấn trong thời gian này.
Tại thị trường thế giới, giá giao ngay trên sàn tiêu Kochi - Ấn Độ ở 41.785,7 rupee/tạ, cũng là mức giá cao nhất đạt được trong phiên, theo nguồn giatieu.com.
Giá hạt tiêu (sàn Kochi - Ấn Độ)
Kỳ hạn
|
Giá khớp
|
Thay đổi
|
%
|
Số lượng
|
Cao nhất
|
Thấp nhất
|
Mở cửa
|
Hôm trước
|
HĐ Mở
|
GIAO NGAY
|
41785,7
|
0
|
72,80
|
0
|
41785,7
|
41785,7
|
41785,7
|
41785,7
|
0
|
giatieu.com
Tỷ giá tính chéo của đồng Việt Nam đối với đồng rupee Ấn Độ (INR) từ ngày 17/6/2021 đến ngày 23/6/2021 được Ngân hàng Nhà nước áp dụng tính thuế xuất khẩu và thuế nhập khẩu là 315,27 VND/INR, nguồn Cổng Thông tin điện tử Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
Sau một thời gian dài khủng hoảng bởi đại dịch Covid-19, các thị trường Mỹ, châu Âu và Ấn Độ đã thực hiện nới lỏng giãn cách xã hội. Điều này sẽ thúc đẩy nhu cầu hạt tiêu tăng lên.
Bên cạnh đó, Trung Quốc tăng cường nhập khẩu để bù đắp phần thiếu hụt từ những tháng trước cũng hỗ trợ tích cực cho giá tiêu xuất khẩu.