Diễn biến giá
Tại thị trường nội địa, giá cà phê tại các tỉnh Tây Nguyên mất 500 đồng rời khỏi mốc 40.000 đồng/kg. Tại cảng Tp.HCM, robusta xuất khẩu loại 2, tỷ lệ đen vỡ 5% ngày chốt ở 1.874 USD/tấn (FOB), chênh lệch +55 USD/tấn.

Giá cà phê các tỉnh Tây Nguyên

Diễn đàn của người làm cà phê

Loại cà phê

Địa phương

ĐVT

Giá TB hôm nay

+/- chênh lệch

Robusta loại 2 (5% đen, vỡ)*

Xuất khẩu, FOB

USD/tấn

1.874

+55

Nhân xô

Đắk Lắk

VNĐ/kg

39.700

-500

Lâm Đồng

VNĐ/kg

39.200

-500

Gia Lai

VNĐ/kg

39.600

-500

Đắk Nông

VNĐ/kg

39.700

-500

* so với giá tham chiếu cà phê robusta trên sàn London của phiên liền trước

Trên thị trường thế giới, giá robusta kỳ hạn tháng 1/2023 trên sàn London mất 20 USD, tương đương 1,09% chốt ở 1.814 USD/tấn. Giá arabica kỳ hạn tháng 03/2023 trên sàn New York giảm 1,95 cent, tương đương 1,18% xuống mức 162,75 US cent/lb, mặc dù thị trường vẫn cao hơn mức thấp nhất 16 tháng của tuần trước là 154,05 US cent/lb.

Giá cà phê Robusta tại London

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

01/23

1814

-20

-1,09

10177

1858

1797

1840

03/23

1790

-14

-0,78

6317

1824

1779

1810

05/23

1780

-11

-0,61

1811

1812

1770

1809

07/23

1770

-12

-0,67

269

1803

1764

1797

Đơn vị tính: USD/Tấn | Đơn vị giao dịch: lot = 10 tấn

Giá cà phê Arabica tại New York

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

03/23

162,75

-1,95

-1,18

15755

167,55

160,7

165,7

05/23

162,95

-1,45

-0,88

6741

167,1

161

165,4

07/23

162,7

-1,20

-0,73

2310

166,25

160,65

164,9

09/23

162,15

-1,10

-0,67

1160

165,3

159,85

164,5

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Giá cà phê Arabica Brazil tại BMF

Diễn đàn của người làm cà phê

Kỳ hạn

Giá khớp

Thay đổi

%

Số lượng

Cao nhất

Thấp nhất

Mở cửa

12/22

195,75

-2,25

-1,14

164

200,95

195,1

198

03/23

202,7

1,45

0,72

11

202,7

202

202,25

05/23

199,4

-1,9

-0,94

0

199,4

199,4

201,3

07/23

199,85

-1,6

-0,79

0

199,85

199,85

201,45

Đơn vị tính: USD Cent/lb | 1USD = 100cent | 1Lb ~ 0,45Kg | Đơn vị giao dịch: lot

Các thông tin nổi bật:
- Tồn kho cà phê có chứng chỉ của sàn ICE tăng lên 550.749 bao vào ngày 23/11, cao hơn mức thấp nhất trong 23 năm là 382.695 chạm tới vào ngày 3 tháng 11. Có 521.382 bao đang chờ phân loại để được thêm vào kho.
- Các chuyên gia phân tích ngành hàng cà phê đưa ra nhận định, giá cà phê robusta chưa thể tăng trong thời gian tới, dù vị thế kinh doanh dư bán đã rất sâu bởi đồng USD.
- Về dài hạn, thị trường cà phê được dự đoán sẽ chịu áp lực bởi nỗi lo ngại về một cuộc suy thoái kinh tế toàn cầu khiến nhu cầu tiêu thụ cà phê giảm. Bên cạnh đó, ngân hàng trung ương các nước đồng loạt tăng lãi suất khiến chi phí tài chính của các công ty nhập khẩu tăng lên khiến nhu cầu mua hàng cũng giảm.
- Dự báo thời tiết vùng cà phê Tây Nguyên có nhiều mây và những cơn mưa rải rác kéo dài gây cản trở việc thu hoạch và phơi sấy cà phê vụ mới, sẽ khiến nguồn cung cho thị trường xuất khẩu bị chậm lại.

Nguồn: Vinanet/VITIC/Reuters