Tại An Giang giá lúa OM 9577 ổn định ở 6.700 đồng/kg; lúa OM 9582 ở 6.700 đồng/kg; lúa IR 50404 tăng 100 đồng/kg lên 6.300-6.400 đồng/kg; lúa OM 6976 ở mức 6.600-6.700 đồng/kg; lúa nhật giảm 300 đồng/kg xuống 7.500-7.600 đồng/kg.
Các loại gạo ổn định. Gạo tấm thơn 13.500 đồng/kg; gạo sóc thái 20.500 đồng/kg. Gạo hương lài 19.500 đồng/kg.
 Giá lúa gạo tại tỉnh An Giang ngày 12-03-2021

 

Tên mặt hàng

ĐVT

Giá mua của thương lái(đồng)

Giá bán tại chợ

(đồng)

Giátăng(+), giảm(-) so với ngàyhôm trước

Lúa gạo

- Nếp vỏ (tươi)

kg

5.900 - 6.100

 

 

- Nếp Long An (tươi)

kg

5.700 - 5.900

 

 

- Lúa Jasmine

kg

-

Lúa tươi

 

- Lúa IR 50404

kg

6.300 - 6.400

+100

- Lúa OM 9577

kg

6.700

 

- Lúa OM 9582

kg

6.700

 

- Lúa Đài thơm 8

kg

6.550 - 6.700

 

- Lúa OM 5451

kg

6.500-6.700

 

- Nàng Hoa 9

kg

6.600

 

- Lúa OM 6976

kg

6.600 - 6.700

 

- Lúa OM 18

Kg

7.000

 

- Lúa Nhật

kg

7.500 -7.600

-300

- Lúa Đài thơm 8 (khô)

kg

 

 

- Nếp ruột

kg

 

13.000 - 14.000

 

- Gạo thường

kg

 

11.000 - 12.000

 

- Gạo Nàng Nhen

kg

 

16.000

 

- Gạo thơm thái hạt dài

kg

 

18.000 - 19.000

 

- Gạo thơm Jasmine

kg

 

15.000 - 16.000

 

- Gạo Hương Lài

kg

 

19.500

 

- Gạo trắng thông dụng

kg

 

14.500

 

- Gạo Sóc thường

kg

 

16.400

 

- Gạo thơm Đài Loan trong

kg

 

20.000

 

- Gạo Nàng Hoa

kg

 

16.200

 

- Gạo Sóc Thái

kg

 

20.500

 

- Tấm thường

kg

 

12.500

 

- Tấm thơm

kg

 

13.500

 

- Tấmlài

kg

 

12.000

 

- Gạo Nhật

kg

 

24.000

 

- Cám

kg

 

6.000

 

 

Nguồn: VITIC