Thị trường cao su kỳ hạn tại Thượng Hải kết thúc giao dịch đêm giảm 0,3%.
Đồng USD ở mức khoảng 110,75 JPY so với khoảng 110,17 JPY trong ngày thứ hai (13/8/2018).
Giá dầu giảm trong ngày thứ hai (13/8/2018), sau số liệu dự trữ tại trung tâm giao dịch dầu thô Mỹ tăng trong tuần trước đó, gia tăng lo ngại bất ổn về các thị trường mới nổi và căng thẳng thương mại sẽ giảm triển vọng nhu cầu nhiên liệu.
Chỉ số Nikkei trung bình của Nhật Bản tăng 1,3%.
Giá cao su đóng cửa tại Singapore ngày 13/8/2018
Cao su kỳ hạn RSS3
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Sep
|
147,5
|
147,5
|
147,5
|
146,6
|
18-Oct
|
148,5
|
149
|
146,6
|
147,8
|
18-Nov
|
146,7
|
150
|
146,7
|
149
|
18-Dec
|
151
|
151
|
149,2
|
150,8
|
19-Jan
|
152
|
152
|
150,6
|
151,3
|
19-Mar
|
159
|
159
|
157,5
|
156,1
|
19-Apr
|
163
|
163
|
161
|
161,7
|
19-Jun
|
165
|
165
|
165
|
164
|
19-Jul
|
165,5
|
165,5
|
165
|
164,5
|
Cao su kỳ hạn TSR20
Hợp đồng
|
Giá mở cửa
|
Giá cao
|
Giá thấp
|
Giá đóng cửa
|
18-Sep
|
134,6
|
134,6
|
133,6
|
134,1
|
18-Oct
|
134,2
|
134,4
|
133,1
|
133,2
|
18-Nov
|
133,9
|
134,5
|
133,6
|
133,6
|
18-Dec
|
134,8
|
135,3
|
134,1
|
134,5
|
19-Jan
|
135,4
|
136,4
|
134,7
|
135
|
19-Feb
|
135,5
|
137,3
|
135,4
|
135,7
|
19-Mar
|
136,4
|
138,1
|
136,3
|
136,6
|
19-Apr
|
138,4
|
139
|
137,9
|
137,4
|
19-May
|
139,4
|
139,5
|
138,4
|
138,2
|
19-Jun
|
140
|
140
|
139,1
|
138,9
|
19-Jul
|
140,1
|
141,2
|
140,1
|
139,9
|
19-Aug
|
141,3
|
141,5
|
141,1
|
140,6
|
Giá cao su tại một số nước sản xuất chủ chốt ngày 10/8/2018
Mặt hàng
|
Giá
|
Cao su Thái RSS3 (T9)
|
1,49 USD/kg
|
Cao su Thái STR20 (T9)
|
1,37 USD/kg
|
Cao su Malaysia SMR20 (T9)
|
1,36 USD/kg
|
Cao su Indonesia SIR20 (T9)
|
|
Cao su Thái Lan USS3
|
42,94 baht/kg
|
Cao su Thái 60% mủ (drum/T9)
|
1.150 USD/tấn
|
Cao su Thái 60% mủ (bulk/T9)
|
1.050 USD/tấn
|
Ghi chú: Mức giá trên được thu thập từ các thương nhân Thái Lan, Indonesia và Malaysia. Đây không phải là mức giá chính thức bởi các cơ quan cao su nhà nước ở những nước này.
Nguồn: VITIC/Reuters